Tenafotin 2000 - Thuốc trị nhiễm trùng, nhiễm khuẩn nghiêm trọng

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-14 13:17:53

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-23020-15
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Cefoxitin 2g
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm Tenamyd
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 lọ
Dạng bào chế:
Thuốc bột pha tiêm

Video

Tenafotin 2000 là thuốc gì?

  • Tenafotin 2000 được nghiên cứu và sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm Tenamyd - Việt Nam. Thuốc Tenafotin 2000 với hiệu quả cao điều trị cho các bệnh nhân bị nhiễm khuẩn hoặc nhiễm trùng một cách nghiêm trọng. 

Thông tin cơ bản của thuốc Tenafotin 2000

  • Hoạt chất chính: Cefoxitin
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc trị nhiễm khuẩn, nhiễm nấm
  • Tên thương mại: Tenafotin 2000
  • Phân dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 lọ
  • Xuất xứ: Công ty cổ phần dược phẩm Tenamyd - Việt Nam

Thành phần – hàm lượng của thuốc Tenafotin 2000

  • Hoạt chất chính: Cefoxitin 2g
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Cefoxitin là một kháng sinh cephalosporin thường được xếp chung với các cephalosporin thế hệ thứ hai. Cơ chế hoạt động của nó là ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách liên kết với một hoặc nhiều protein liên kết với penicilin (PBP), từ đó ức chế bước transpeptid hóa cuối cùng của quá trình tổng hợp peptidoglycan trong thành tế bào vi khuẩn, do đó ức chế sinh tổng hợp thành tế bào.
  • Cuối cùng vi khuẩn bị ly giải do hoạt động liên tục của các enzym tự phân giải thành tế bào (autolysin và murein hydrolase) trong khi quá trình lắp ráp thành tế bào bị ức chế. Cefoxitin hoạt động chống lại nhiều loại vi khuẩn gram âm bao gồm cả vi khuẩn kỵ khí. Nhóm methoxy ở vị trí 7a cung cấp cho cefoxitin một mức độ ổn định cao khi có mặt các beta-lactamase, cả penicillinase và cephalosporinase, của vi khuẩn gram âm.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu
    • Không hấp thu qua đường tiêu hóa.
    • Sau khi tiêm tĩnh mạch 1g, nồng độ cefoxitin trong huyết tương đạt 125 µg/mL trong 3 phút, 72 µg/ml trong 30 phút và 15 µg/mL trong 120 phút.
    • Sau khi tiêm tĩnh mạch 2g, nồng độ cefoxitin trong huyết tương đạt 220 µg/mL trong 3 phút.
  • Phân bố
    • Kháng sinh sau khi sử dụng sẽ khuyết tán vào: Dịch ngoại bào, dịch khớp, dịch màng ngoài tim, chất dịch màng phổi, chất nhầy, thủy dịch, mật, sữa mẹ, dây rốn và nước ối, xương, túi mật, tim, gan, phổi, nội mạc tử cung (myometrium), dịch não tủy.
    • Liên kết với protein huyết tương: 65-80%.
  • Chuyển hóa
    • Cefoxitin không trải qua quá trình biến đổi sinh học đáng kể, chuyển thành descarbamylcefoxitin.
  • Thải trừ
    • Thời gian bán thải trong huyết tương: 45-60 phút.
    • Ở những bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin từ 10 đến 30 mL/phút, thời gian bán thải vượt quá 6 giờ.
    • Ở những bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin <10 mL/phút, thời gian bán hủy vượt quá 13 giờ.
    • Khoảng 85% cefoxitin được bài tiết qua thận dưới dạng không đổi trong khoảng thời gian 6 giờ, dẫn đến nồng độ cao trong nước tiểu.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Tenafotin 2000

  • Thuốc Tenafotin 2000 với thành phần Cefoxitin hàm lượng tương ứng được dùng để điều trị trong các trường hợp:
    • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới
    • Nhiễm trùng đường tiểu
    • Nhiễm trùng ổ bụng
    • Nhiễm trùng phụ khoa
    • Nhiễm khuẩn huyết
    • Nhiễm trùng xương khớp
    • Nhiễm trùng da và cấu trúc da
  • Ngoài ra, còn được sử dụng để dự phòng nhiễm trùng ở những người bệnh phẫu thuật dak dày-ruột, phẫu thuật cắt bỏ tử cung vùng âm đạo, cắt bỏ tử cung vùng bụng hoặc mổ lấy thai. Chỉ nên sử dụng Cefoxitin để điều trị và phòng ngừa trong phẫu thuật đối với các vi khuẩn có nhạy cảm.

Chống chỉ định của thuốc Tenafotin 2000

  • Chống chỉ định sử dụng thuốc Tenafotin 2000 ở những trường hợp sau:
  • Quá mẫn với hoạt chất Cefoxitin hay các thành phần tá dược có trong thuốc
  • Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.

Cách dùng thuốc Tenafotin 2000

  • Đường dùng: Cefoxitin được dùng bẳng cách tiêm bắp sâu. tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền tĩnh mạch không Hên tục. Ngoài ra, khi can một liều cao cefoxitin, phương pháp truyền tĩnh mạch liên tục được áp dụng
  • Hướng dẫn cách pha:
  • Để tránh nhiễm khuẩn khi tiêm, quá trình pha thuốc phái được thực hiện trong điều kiện vô trùng. Dung dịch phải không có các phần từ lạ khi kiểm tra cảm quan, trong suốt và không đổi màu khi dùng.
  • Dung dịch phải được sử dụng ngay sau khi pha.
  • Thuoc chỉ dùng một lần, dung dịch còn thừa phải được loại bỏ.
  • Tiêm bắp sâu: hòa tan 2 g cefoxitin với 4 ml nước cắt pha tiêm. Lắc đều cho đến khi bột thuốc hòa tan và được dung dịch trong suốt có nồng độ khoảng 400 mg/ml. Dung dịch sau khi pha được tiêm bắp sâu vào nơi có khối cơ lớn và tránh tiêm vào mạch máu.
  • Tiêm tĩnh mạch chậm: hòa tan 2 g cefoxitin với 10 ml hoặc 20 ml nước cất pha tiêm. Lắc đều cho đến khi bột thuốc hòa tan được dung dịch trong suốt có nồng độ khoảng 180 mg/ml hoặc 95 mg/ml. Dung dịch sau khi pha được tiêm tĩnh mạch trực tiếp trong 3 đến 5 phút.
  • Truyền tĩnh mạch không liên tục hoặc liên tục: hòa tan 2 g cefoxitin với 10 ml nước cắt pha tiêm. Lắc đều cho đến khi bột thuốc hòa tan được dung dịch trong suốt có nồng độ khoảng 180 mg/ml. Dung dịch này tiếp tục được pha loãng trong 50 ml đến 1000 mi dung môi như:
  • Dung dịch natri clorid 0,9%
  • Dung dịch dextrose 5% hoặc 10%
  • Dung djch dextrose 5% và natri clorid 0,9%
  • Dung dịch Ringerlactat
  • Với phương pháp tiêm truyền không liên tục, cằn chú ý tạm thời ngưng truyền các dung dich khác trong quá trình truyền dung dịch cefoxitin.

Liều dùng của thuốc Tenafotin 2000

  • Người lớn:
    • Liều thông thường cho người lớn là 1g đến 2g mỗi 6 đến 8 giờ.
    • Việc xác định liều dựa vào mức độ nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh, tình trạng nhiễm trùng và khả năng đáp ứng của bệnh nhân:
    • Nhiễm trùng không biến chứng như viêm phổi, nhiễm trùng da, nhiễm trùng đường tiết niệu: 1g mỗi 6-8 giờ dùng tiêm IV
    • Nhiễm trùng vừa hoặc nặng: 1g mỗi 4 giờ hoặc 2g mỗi 6-8 giờ dùng đường IV
    • Nhiễm trùng cần kháng sinh liều cao hơn: 2g mỗi 4 giờ hoặc 3g mỗi 6 giờ dùng đường IV
    • Cần xem xét điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận theo chức năng thanh thải creatinin thận.
  • Trẻ em: 
    • Liều khuyến nghị ở  trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên: 80 -160 mg/kg cân nặng mỗi ngày được chia 4 – 6 lần
    • Đối với các trường hợp nặng có thể xem xét tăng liều nhưng không được vượt quá 12g/ngày
    • Không có khuyến cáo cho trẻ em dướ 3 tháng tuổi
  • Dự phòng: 
    • Người lớn: Dùng liều 2g  đường IV  ngay trước khi phẫu thuật (khoảng 30 phút đến một giờ trước khi bắt đầu rạch da), tiếp theo là tiêm IV cứ 2g mỗi 6 giờ sau liều đầu tiên nhưng không được dùng quá 24 giờ.
    • Trẻ em: Liều từ 30 – 40mg /kg cân nặng sau đó tiêm lặp lại liều mỗi 6 giờ như người lớn.
  • Bệnh nhân mổ lấy thai: Đối với những bệnh nhân này, sử dụng một liều 2g tiêm tĩnh mạch ngay sau khi dây rốn được kẹp hoặc một phác đồ 3 liều gồm 2g tiêm tĩnh mạch ngay sau khi dây rốn được kẹp, tiếp theo sử dụng 2g lúc 4 và 8 giờ sau thời điểm dùng liều khởi đầu được khuyến cáo.
  • Dung djch dextrose 5% và natri clorid 0,9%
  • Dung dịch Ringerlactat
  • Với phương pháp tiêm truyền không liên tục, cằn chú ý tạm thời ngưng truyền các dung dich khác trong quá trình truyền dung dịch cefoxitin.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Tenafotin 2000

  • Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử quá mẫn không nghiêm trọng với các thuốc beta-lactam khác.
  • Viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh và viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo với gần như tất cả các chất chống vi khuẩn và có thể xảy ra với cefoxitin. Các loại nhiễm trùng này có thể ở mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Do đó, điều quan trọng là phải xem xét chẩn đoán này ở những bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng kháng sinh.
  • Trong những trường hợp đó, việc ngừng điều trị bằng cefoxitin và sử dụng các biện pháp hỗ trợ cùng với việc điều trị đặc hiệu cho Clostridium difficile nên được xem xét. Không nên dùng các sản phẩm thuốc ức chế nhu động ruột.
  • Cần theo dõi chức năng thận nếu dùng cefoxitin kết hợp với các kháng sinh có khả năng gây độc cho thận khác (đặc biệt là aminoglycosid) hoặc với furosemide hoặc thuốc lợi tiểu acid etacrynic.
  • Cefoxitin không được chỉ định trong điều trị viêm màng não.

Sử dụng thuốc Tenafotin 2000 ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Chưa có chứng minh cefoxitin gây quái thai. Nhiều nghiên cứu cho thấy cefoxitin không gây dị tật hoặc độc tính ở trẻ sơ sinh. Chỉ nên dùng cefoxitin trong thời kỳ mang thai nếu cần thiết về mặt lâm sàng.
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cefoxitin được bài tiết qua sữa mẹ nên ngừng cho con bú trong thời gian dùng cefoxitin để ngăn ngừa bất kỳ phản ứng dị ứng nào ở trẻ sơ sinh.

Sử dụng Tenafotin 2000 với người lái xe và vận hành máy móc

  • Cefoxitin có ảnh hưởng lớn đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc vì khả năng xảy ra bệnh não gan.

Thuốc Tenafotin 2000 gây tác dụng phụ gì?

  • Thường gặp
    • Tiêu chảy.
  • Ít gặp
    • Sốc phản vệ, phù mạch, suy tủy xương, khó thở, tăng bạch cầu ái toan, đợt cấp của bệnh nhược cơ, viêm da tróc vảy, sốt, thiếu máu tán huyết, hạ huyết áp, tăng nitơ urê máu, tăng creatinin huyết thanh, tăng transaminase huyết thanh, viêm thận kẽ, vàng da, giảm bạch cầu, buồn nôn, độc với thận (tăng lên; với aminoglycosid), viêm tĩnh mạch, thời gian prothrombin kéo dài, ngứa, viêm đại tràng giả mạc, phát ban da, giảm tiểu cầu, viêm tắc tĩnh mạch, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mày đay, nôn.
  • Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Tenafotin 2000 với sản phẩm khác

  • Nhiều báo cáo về khả năng tăng hoạt tính chống đông máu ở những bệnh nhân đang điều trị bằng kháng sinh. Tuy nhiên, một số loại kháng sinh có liên quan nhiều hơn, bao gồm fluoroquinolones, macrolide, tetracycline, cotrimoxazole và một số cephalosporin nhất định. Tuy vậy khi sử dụng cefoxitin vẫn cần lưu ý đến vấn đề này.
  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp

Quên liều thuốc Tenafotin 2000 và cách xử lý

  • Thuốc được sử dụng bởi đội ngũ y bác sĩ nên hạn chế việc quên liều

Quá liều thuốc Tenafotin 2000 và cách xử lý

  • Có nguy cơ mắc bệnh não (Lú lẫn, rối loạn ý thức, co giật, cử động bất thường) trong trường hợp dùng quá liều hoặc giảm chức năng thận.
  • Cách xử lý: Dựa trên tình trạng sức khỏe của bệnh nhân để giảm liều kháng sinh hoặc chuyển sang sử dụng một kháng sinh khác.

Cách bảo quản thuốc Tenafotin 2000

  • Bảo quản thuốc Tenafotin 2000 ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Tenafotin 2000 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Tenafotin 2000 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Tenafotin 2000 mua ở đâu?

Thuốc  Tenafotin 2000 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân

Video về Tenafotin 2000

Video hướng dẫn sử dụng Tenafotin 2000


Câu hỏi thường gặp

  • Tenafotin 2000 - Thuốc trị nhiễm trùng, nhiễm khuẩn nghiêm trọng có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB