Teicomedlac 400 - Thuốc trị nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em

213,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-18 21:37:19

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-30145-18
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Teicoplanin 400mg
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty TNHH sản xuất dược phẩm Medlac Pharma Italy
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 lọ + 1 ống dung môi nước cất pha tiêm 3ml (tiêu chuẩn ống dung môi: E.P 8.0; hạn dùng: 60 tháng)
Dạng bào chế:
Thuốc bột pha tiêm

Video

Teicomedlac 400 là thuốc gì?

  • Teicomedlac 400 được nghiên cứu và sản xuất bởi công ty Medlac Pharma Italy. Thuốc Teicomedlac 400 được các bác sĩ tin tưởng kê đơn sử dụng cho những bệnh nhân bị nhiễm khuẩn bao gồm cả người lớn và trẻ em như nhiễm khuẩn da, nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu biến chứng....

Thông tin cơ bản của thuốc Teicomedlac 400

  • Hoạt chất chính: Teicoplanin
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc chống nhiễm khuẩn, nhiễm nấm
  • Tên thương mại: Teicomedlac 400
  • Phân dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 lọ + 1 ống dung môi nước cất pha tiêm 3ml (tiêu chuẩn ống dung môi: E.P 8.0; hạn dùng: 60 tháng)
  • Xuất xứ: Công ty TNHH sản xuất dược phẩm Medlac Pharma Italy

Thành phần – hàm lượng của thuốc Teicomedlac 400

  • Hoạt chất: Teicoplanin 400mg
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Teicoplanin là một kháng sinh glycopeptid, có thể thay thế vancomycin trong điều trị hoặc/và phòng các nhiễm khuẩn Gram dương hiếu khí và kỵ khí nặng, khi các thuốc khác không còn tác dụng.
  • Teicoplanin ức chế sự phát triển của các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách can thiệp vào quá trình sinh tổng hợp thành tế bào ở một vị trí khác với kháng sinh beta-lactam. Tổng hợp peptidoglycan bị ngăn cản bởi việc tạo liên kết đặc hiệu với D-alanyl-D-alanin.
  • Teicoplanin ức chế tổng hợp thành tế bào và chỉ có tác dụng chống vi khuẩn Gram dương; teicoplanin là một kháng sinh dự trữ nên phải được dùng hạn chế.

Đặc tính dược động học

  • Sau khi tiêm tĩnh mạch 400mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1 giờ khoảng 20 – 50 microgam/ml. Teicoplanin được hấp thu tốt qua tiêm bắp với sinh khả dụng đạt 90%; tiêm bắp một liều 3 mg/kg, nồng độ đỉnh trong máu đạt được khoảng 5 – 7 microgam/ml sau 2 – 4 giờ.
  • Teicoplanin vào hoạt dịch, dịch phổi, dịch khớp, dịch màng bụng, mô mềm, cơ tim và mô xương tương đối nhanh và hiệu quả nhưng vào trong dịch não tủy ít và chậm. Thuốc vào được bạch cầu và liên kết với protein huyết tương khoảng 90 – 95%.
  • Teicoplanin ở dạng không đổi là thành phần chính được phát hiện trong huyết tương và nước tiểu. Hai chất chuyển hóa được hình thành có thể từ quá trình hydroxyl hóa và chiếm khoảng 2 – 3% liều đã dùng.
  • Phần lớn thuốc thải trừ ở dạng không đổi qua lọc cầu thận vào nước tiểu (80% trong vòng 15 ngày), còn 2,7% liều dùng được thải trừ qua phân trong vòng 8 ngày. Thời gian bán thải khoảng từ 100 – 170 giờ. Thời gian bán thải tăng lên theo mức độ tăng của suy thận. Teicoplanin có độ thanh thải toàn phần thấp trong khoảng 10 – 14 ml/giờ/kg và độ thanh thải qua thận trong khoảng 8 – 12 ml/giờ/kg cho thấy teicoplanin được bài tiết chủ yếu qua thận. Teicoplanin không loại trừ được bằng thẩm tích máu.
  • Ở người cao tuổi, dược động học của teicoplanin không bị thay đổi trừ khi có suy giảm chức năng thận.
  • Ở trẻ em, độ thanh thải toàn phần cao hơn, 15,8 ml/giờ/kg ở trẻ sơ sinh và 14,8 m/giờ/kg ở trẻ 8 tuổi. Thời gian bán thải ngắn hơn so với người trưởng thành, 40 giờ đối với trẻ sơ sinh và 58 giờ ở trẻ 8 tuổi.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Teicomedlac 400

  • Thuốc Teicomedlac 400 với thành phần hàm lượng tương ứng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em từ sơ sinh gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp sau:
    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm biến chứng
    • Nhiễm khuẩn xương khớp
    • Viêm phổi mắc tại bệnh viện
    • Viêm phổi mắc tại cộng đồng
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu biến chứng
    • Viêm nội tâm mạc
    • Viêm phúc mạc ở bệnh nhân đang điều trị bằng thẩm phân phúc mạc lưu động liên tục.
    • Xuất hiện vi khuẩn trong máu liên quan đến bất kỳ chỉ định nào nêu trên.
    • Teicoplanin cũng được chỉ định trong điều trị bệnh tiêu chảy và viêm đại tràng do nhiễm Clostridium difficile khi dùng theo đường uống.
  • Trong một số trường hợp, nên dùng phối hợp teicoplanin với các kháng sinh khác để đạt hiệu quả điều trị.
  • Cần phải xem xét hướng dẫn chính thức về việc sử dụng hợp lý các thuốc kháng sinh.

Chống chỉ định của thuốc Teicomedlac 400

  • Chống chỉ định sử dụng thuốc Teicomedlac 400 ở những trường hợp sau:
    • Quá mẫn với hoạt chất Teicoplanin hay các thành phần tá dược có trong thuốc

Cách dùng thuốc Teicomedlac 400

  • Teicoplanin được dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Tiêm tĩnh mạch có thể được thực hiện hoặc bằng bolus trong 3 – 5 phút, hoặc truyền trong 30 phút.
  • Ở trẻ sơ sinh, chỉ truyền tĩnh mạch.
  • Đối với bệnh tiêu chảy và viêm đại tràng do nhiễm Clostridium difficile, đường uống sẽ được sử dụng.
  • Chuẩn bị dung dịch hoàn nguyên:
    • Từ từ bơm 3ml nước vô khuẩn để tiêm vào lọ chứa thuốc bột. Xoay nhẹ lọ thuốc cho đến khi bột tan hoàn toàn, chú ý tránh tạo bọt. Nếu có bọt, để yên dung dịch trong khoảng 15 phút để bọt biến mất.
    • Chỉ sử dụng nếu dung dịch thu được trong suốt và có màu vàng nhạt. Dung dịch thu được có nồng teicoplanin khoảng 66,7 mg/ml (Telcomedlac 200) hoặc 133,3 mg/ml (Teicomedlac 400).
    • Dung dịch hoàn nguyên thu được có thể tiêm ngay hoặc pha loãng thêm hoặc uống.
    • Chuẩn bị dung dịch pha loãng trước khi truyền:
    • Dung dịch hoàn nguyên có thể pha loãng thêm với thể tích phù hợp (thông thường là 100ml) của một trong các dung dịch truyện sau:
    • Dung dịch natri clorid 0,9%;
    • Dung dịch Ringer;
    • Dung dịch Ringer lactat;
    • Dung dịch dextrose 5%;
    • Dung dịch dextrose 10%;
    • Dung dịch chứa natri clorid 0,18% và glucose 4%;
    • Dung dịch chứa natri clorid 0,45% và glucose 5%.
    • Dung dịch thẩm phân phúc mạc chứa glucose 1,36% hoặc 3,86%.
    • Dung dịch thu được sau khi pha hoàn nguyên và pha loãng thêm như trên có nồng độ teicoplanin khoảng 2 mg/ml (Tecomedlac 200) hoặc 4 mg/ml (Teicomedlac 400).
  • Sau khi pha hoàn nguyên/pha loãng:
    • Theo tiêu chuẩn thực hành tốt dược phẩm, các dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch chỉ nên được pha ngay trước khi tiêm truyền.
    • Độ ổn định lý – hóa của dung dịch đã pha hoàn nguyên/pha loãng được chứng minh là trong 24 giờ ở nhiệt độ từ 2°C đến 8°C.
    • Vì lý do vi sinh, dung dịch nên được dùng ngay. Nếu không dùng ngay, người dùng hoàn toàn chịu trách nhiệm về thời gian và điều kiện bảo quản sau khi pha hoàn nguyên/pha loãng đến khi sử dụng.
    • Trong mọi trường hợp, không nên bảo quản quá 24 giờ ở nhiệt độ từ 2°C đến 8°C, trừ khi việc pha hoàn nguyên/pha loãng được thực hiện trong điều kiện vô khuẩn có kiểm soát và được công nhận.

Liều dùng của thuốc Teicomedlac 400

  • Liều dùng và thời gian điều trị nên được điều chỉnh theo loại và mức độ nhiễm khuẩn, đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân cũng như tuổi tác và chức năng thận của bệnh nhân.
  • Nồng độ đáy teicoplanin trong huyết thanh phải được kiểm tra ở tình trạng ổn định sau khi dùng liều tấn công để đảm bảo đạt nồng độ đáy tối thiểu:
  • Đối với hầu hết các trường hợp nhiễm khuẩn Gram dương, nồng độ đáy teicoplanin tối thiểu là 10 mg/1 khi đo bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) hoặc tối thiểu là 15 mg/1 khi đo bằng kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang phân cực (FPIA).
  • Đối với viêm nội tâm mạc và các nhiễm khuẩn nặng khác, nồng độ đáy teicoplanin là 15-30 mg/1 khi đo bằng phương pháp HPLC, hoặc 30-40 mg/1 khi đo bằng phương pháp FPIA.
  • Trong quá trình điều trị, việc tiến hành định lượng nồng độ đáy teicoplanin phải được thực hiện ít nhất một lần mỗi tuần để đảm bảo những nồng độ này là ổn định.
  • Thời gian điều trị tùy thuộc vào tình trạng nhiễm khuẩn và đáp ứng điều trị. Với chỉ định viêm nội tâm mạc, đợt điều trị phải kéo dài ít nhất 21 ngày. Thời gian điều trị không nên kéo dài quá 4 tháng.
  • Điều trị phối hợp
  • Teicoplanin có phổ kháng khuẩn hẹp (Gram dương). Vì vậy không thích hợp để sử dụng đơn độc để điều trị trừ khi tác nhân gây bệnh đã được biết là nhạy cảm hoặc có khả năng cao là sẽ thích hợp khi điều trị bằng teicoplanin.
  • Bệnh tiêu chảy và viêm đại tràng do nhiễm Clostridium difficile:
    • Liều dùng theo đường uống khuyến cáo là 100 – 200mg, 2 lần/ ngày trong 7 – 14 ngày.
  • Người cao tuổi:
    • Không cần điều chỉnh liều dùng ở người cao tuổi trừ khi bệnh nhân có suy giảm chức năng thận.
    • Liều dùng với người trưởng thành hoặc người cao tuổi có suy giảm chức năng thận:
    • Liều dùng không cần điều chỉnh cho đến ngày điều trị thứ 4. Tại thời điểm này, liều dùng phải được điều chỉnh để duy trì nồng độ đáy teicoplanin trong huyết thanh tối thiểu đạt 10 mg/1 nếu định lượng bằng phương pháp HPLC hoặc tối thiểu đạt 15 mg/1 nếu định lượng bằng phương pháp FPIA.
  • Sau ngày điều trị thứ 4:
    • Ở người bệnh suy thận nhẹ và vừa (độ thanh thải creatinin 30 – 80 ml/phút), liều duy trì giảm một nửa so với liều bình thường bằng cách dùng 1/2 liều bình thường mỗi ngày hoặc dùng liều bình thường cách 2 ngày một lần.
    • Ở người bệnh suy thận nặng (độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 30 ml/phút) và ở người bệnh thẩm tách máu, liều dùng giảm còn 1/3 so với liều bình thường bằng cách dùng 1/3 liều bình thường mỗi ngày hoặc dùng liều bình thường cách 3 ngày một lần.
    • Teicoplanin không loại được bằng thẩm tách máu.
  • Liều dùng với bệnh nhân thẩm phân phúc mạc lưu động (CAPD):
    • Sau khi tiêm tĩnh mạch một liều tấn công 6 mg/kg cân nặng, các liều khuyên dùng tiếp theo như sau: 20 mg/1 cho mỗi túi dịch thẩm phân trong tuần đầu tiên, 20 mg/1 cho các túi dịch thẩm phân xen kẽ trong tuần thứ hai và 20 mg/1 cho túi dịch thẩm phân lưu qua đêm trong tuần thứ ba.
  • Liều dùng với trẻ em:
    • Trẻ em trên 12 tuổi: Liều dùng như người trưởng thành.
    • Trẻ sơ sinh đến 2 tháng tuổi: Truyền tĩnh mạch liều tấn công 16 mg/kg cân nặng cho ngày đầu tiên.
    • Sau đó, truyền tĩnh mạch liều duy trì 8 mg/kg cân nặng, một lần mỗi ngày.
    • Trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 12 tuổi: Tiêm truyền tĩnh mạch liều tấn công 10 mg/kg cân nặng mỗi 12 giờ, cho 3 liều. Sau đó, tiêm truyền tĩnh mạch liều duy trì 6 – 10 mg/kg cân nặng, một lần mỗi ngày.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Teicomedlac 400

  • Phản ứng quá mẫn:
    • Các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, đe dọa đến tính mạng, đôi khi gây tử vong, đã được báo cáo khi dùng teicoplanin (ví dụ: sốc phản vệ). Nếu phản ứng dị ứng với teicoplanin xảy ra, nên ngưng điều trị ngay và phải tiến hành các biện pháp khẩn cấp thích hợp.
    • Teicoplanin phải được dùng thận trọng ở những bệnh nhân bị mẫn cảm với vancomycin, có thể xảy ra dị ứng chéo, bao gồm sốc phản vệ gây tử vong.
    • Tuy nhiên, nếu có tiền sử “hội chứng người đỏ” với vancomycin không phải là chống chỉ định sử dụng teicoplanin.
  • Phản ứng liên quan đến việc truyền dung dịch thuốc
    • Trong một số ít trường hợp (ngay cả ở liều đầu tiên khi truyền dung dịch thuốc), hội chứng người đó (các triệu chứng bao gồm ngứa, nổi mày đay, ban đỏ, phù, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, khó thở) đã được báo cáo có xảy ra.
    • Dừng hoặc giảm tốc độ truyền có thể làm ngưng các phản ứng này. Các phản ứng liên quan đến việc truyền thuốc có thể hạn chế nếu truyền trong vòng hơn 30 phút.
  • Phản ứng phồng rộp da nặng
    • Các phản ứng trên da đe doạ đến tính mạng hoặc thậm chí tử vong như Hội chứng Stevens – Johnson (SJS) và Hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN) đã được báo cáo khi sử dụng teicoplanin. Nếu có các triệu chứng hoặc dấu hiệu của SJS hoặc TEN (ví dụ phát ban trên da bao gồm phồng rộp da hoặc tổn thương niêm mạc) khi đang được điều trị bằng teicoplanin thì nên dùng thuốc ngay lập tức.
  • Phổ kháng khuẩn
    • Teicoplanin có phổ kháng khuẩn hẹp (Gram dương). Vì vậy không thích hợp để sử dụng đơn độc để điều trị trừ khi tác nhân gây bệnh đã được biết là nhạy cảm hoặc có khả năng cao là sẽ thích hợp khi điều trị bằng teicoplanin.
    • Việc sử dụng hợp lý teicoplanin nên tính đến phổ vi khuẩn hoạt động, độ an toàn và hiệu quả của liệu pháp kháng sinh cơ bản để điều trị cho từng bệnh nhân riêng biệt. Trong hầu hết các trường hợp, teicoplanin chỉ nên dùng để điều trị nhiễm trùng nặng ở bệnh nhân mà các kháng sinh khác không hiệu quả.
  • Liều tải
    • Vì dữ liệu về sự an toàn còn hạn chế, bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận các phản ứng bất lợi khi dùng teicoplanin với liều 12 mg/kg cân nặng, 2 lần/ngày. Nồng độ creatinin trong máu khi sử dụng thuốc theo liều này cần được theo dõi ngoài các xét nghiệm huyết học định kỳ đã được khuyến cáo.
  • Giảm tiểu cầu
    • Giảm tiểu cầu đã được báo cáo khi dùng teicoplanin. Các xét nghiệm huyết học định kỳ được khuyến cáo trong quá trình điều trị, bao gồm số lượng các tế bào máu.
  • Độc tính trên thận
    • Suy giảm chức năng thận đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị bằng teicoplanin. Bệnh nhân có suy giảm chức năng thận và/hoặc những bệnh nhân dùng teicoplanin kết hợp hoặc xen kẽ với các thuốc khác có nguy cơ độc tính trên thận (aminoglycosid, colistin, amphotericin B, ciclosporin và cisplatin) cần được theo dõi cẩn thận và nên kiểm tra thính giác.
    • Vì teicoplanin chủ yếu được bài tiết qua thận, cần phải điều chỉnh liều teicoplanin ở bệnh nhân suy thận.
  • Độc tính trên tai
    • Cũng như các glycopeptid khác, độc tính trên tại (điếc và ù tai) đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị bằng teicoplanin. Bệnh nhân xuất hiện các dấu hiệu và triệu chứng suy giảm thính giác hoặc rối loạn tại trong khi điều trị bằng teicoplanin nên được đánh giá cẩn thận và theo dõi, đặc biệt trong trường hợp điều trị kéo dài và ở những bệnh nhân suy thận. Cần theo dõi cẩn thận những bệnh nhân đang dùng teicoplanin kết hợp với hoặc đan xen với các thuốc khác có nguy cơ gây độc thần kinh/độc trên tai (aminoglycosid, ciclosporin, cisplatin, furosemid và acid ethacrynic) và đánh giá lợi ích của việc dùng teicoplanin nếu thính giác xấu đi.
    • Cần phải có các biện pháp phòng ngừa đặc biệt khi dùng teicoplanin ở những bệnh nhân cần điều trị đồng thời với các thuốc có độc tính trên tai và/hoặc độc tính trên thận. Theo đó các xét nghiệm chức năng huyết học, gan và thận cần thường xuyên được tiến hành.
  • Bội nhiễm
    • Giống như các loại kháng sinh khác, việc sử dụng teicoplanin, đặc biệt nếu điều trị kéo dài, có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các vi sinh vật không nhạy cảm với thuốc. Do đó cần phải theo dõi kỹ tình trạng của bệnh nhân. Nếu bội nhiễm xảy ra trong quá trình điều trị, cần áp dụng các biện pháp thích hợp.

Sử dụng thuốc Teicomedlac 400 ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Kinh nghiệm lâm sàng trong điều trị cho người mang thai còn ít. Nghiên cứu trên động vật cho thấy teicoplanin gây độc tính sinh sản ở liều cao. Ở chuột, tỷ lệ sảy thai và tử vong nguy cơ tiềm ẩn ở người chưa xác định. Vì vậy, teicoplanin chỉ được dùng cho người mang thai trong những trường hợp thật cần thiết. Nguy cơ tiềm ẩn tổn thương thận hoặc thính giác ở thai nhi có thể xảy ra.
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Hiện chưa biết teicoplanin có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Chưa có thông tin về bài tiết teicoplanin-qua sữa động vật. Quyết định về việc nên tiếp tục/ngưng cho con bú hay tiếp tục/ngưng điều trị với teicoplanin phải được tính đến lợi ích của việc cho con bú và lợi ích của liệu pháp teicoplanin cho từng trường hợp

Sử dụng Teicomedlac 400 với người lái xe và vận hành máy móc

  • Teicoplanin có thể gây chóng mặt, hoa mắt, rối loạn thị giác hoặc mệt mỏi.
  • Những bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn này không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thuốc Teicomedlac 400 gây tác dụng phụ gì?

  • Tác dụng không mong muốn chủ yếu đã được biết khi sử dụng teicoplanin là ban da, gặp nhiều hơn khi dùng liều cao. Phản ứng quá mẫn, sốt do thuốc và giảm bạch cầu trung tính cũng đã được ghi nhận; cũng có khi gây điếc nhưng hiếm.
  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Toàn thân: Sốt.
    • Da: Ban da, ngứa.
    • Khác: Đau ở nơi tiêm.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Máu: Tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
    • Tuần hoàn: Viêm tĩnh mạch huyết khối.
    • Hô hấp: Co thắt phế quản.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
    • Thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt.
    • Da: Ngứa, mày đay.
    • Gan: Tăng transaminase và phosphatase kiềm.
    • Niệu – sinh dục: Tăng creatinin huyết thanh.
    • Cơ quan khác: Mất khả năng nghe, ù tai, rối loạn tiền đình.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, áp xe.
    • Máu: Giảm bạch cầu trung tính.
    • Da: Hội chứng Lyell, tróc vảy, hội chứng người đỏ.
    • Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Teicomedlac 400 với sản phẩm khác

  • Teicoplanin nên sử dụng thận trọng khi dùng phối hợp hoặc xen kẽ với các thuốc khác có khả năng có độc tính trên tại hoặc thận bao gồm: aminoglycosid, colistin, amphotericin B, ciclosporin, cisplatin, furosemid và acid ethacrynic. Tuy nhiên không có bằng chứng của việc tăng độc tính khi kết hợp các thuốc này với teicoplanin.
  • Trong các nghiên cứu lâm sàng, teicoplanin được dùng cho bệnh nhân đang dùng các thuốc khác như các thuốc kháng sinh, thuốc chống tăng huyết áp, thuốc gây mê, thuốc điều trị bệnh tim mạch và các thuốc điều trị tiểu đường mà không có tương tác bất lợi xảy ra.
  • Các nghiên cứu về tương tác thuốc mới chỉ được thực hiện ở người trưởng thành.
  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp

Quên liều thuốc Teicomedlac 400 và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc Teicomedlac 400 quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc Teicomedlac 400 cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Teicomedlac 400 và cách xử lý

  • Đã có những trường hợp vô ý dùng quá liều ở trẻ em được báo cáo. Trong một trường hợp, một em bé 29 ngày tuổi bị kích động sau khi được tiêm tĩnh mạch teicoplanin liều 400 mg (95 mg/kg). Trong các trường hợp khác, không có báo cáo nào về dấu hiệu của các triệu chứng hoặc kết quả xét nghiệm bất thường liên quan đến teicoplanin.
  • Xử trí quá liều bằng cách điều trị triệu chứng. Teicoplanin không thể được loại bỏ khỏi cơ thể bằng lọc máu và chỉ được loại bỏ chậm bằng thẩm phân phúc mạc.

Cách bảo quản thuốc Teicomedlac 400

  • Bảo quản thuốc Teicomedlac 400 ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Teicomedlac 400 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Teicomedlac 400 giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Teicomedlac 400 Ezinol mua ở đâu

Thuốc Teicomedlac 400 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Teicomedlac 400 - Thuốc trị nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB