Tavomac DR 40 Macleods là thuốc gì?
Tavomac DR 40 Macleods là thuốc được chỉ định dùng trong điều trị trào ngược dạ dày-thực quản, loét đường tiêu hóa. Thuốc Tavomac DR 40 Macleods còn có tác dụng phòng ngừa loét do thuốc, điều trị tình trạng tăng tiết bệnh lý.
Thông tin cơ bản
Hoạt chất chính: Pantoprazol
Phân dạng thuốc: Thuốc tiêu hóa
Tên thương mại: Tavomac DR 40 Macleods
Phân dạng bào chế: Viên nén bao tan trong ruột
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 3 vỉ x 10 viên
NSX/Xuất xứ: India
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
Công dụng – chỉ định của thuốc Tavomac DR 40 Macleods
Thuốc Tavomac DR 40 Macleods có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)
Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD).
Loét đường tiêu hóa.
Phòng ngừa loét do thuốc kháng viêm không steroid.
Tình trạng tăng tiết bệnh lý (hội chứng Zollinger-Ellison).
Chống chỉ định của thuốc Tavomac DR 40 Macleods
Không sử dụng Tavomac DR 40 Macleods ở trường hợp nào?
Cách dùng - liều dùng của thuốc Tavomac DR 40 Macleods
Cách dùng:
Liều dùng:
Trào ngược dạ dày – thực quản : 40mg, 1 lần vào buổi sáng trong 4 tuần, nếu cần có thể lên 8 tuần. Có thể kéo dài đợt điều trị tới 16 tuần ở những người có vết loét thực quản không liền sau 8 tuần điều trị.
Trào ngược dạ dày – thực quản dạng nhẹ: liều khởi đầu là 20mg / ngày, dùng trong 4 tuần. Nếu không hiệu quả có thể dùng trên 4 tuần.
Loét dạ dày lành tính : 40mg/ngày, trong 4 đến 8 tuần.
Loét tá tràng : 40mg/ngày, trong 2 đến 4 tuần.
Điều trị dài hạn và ngăn chặn tái phát trào ngược dạ dày – thực quản: Liều duy trì là 20mg / ngày, tăng dần đến 40mg/ngày nếu bệnh tái phát. Sau khi tái phát khỏi thì giảm liều xuống 20mg/ngày.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Tavomac DR 40 Macleods
Thận trọng khi sử dụng thuốc ở trẻ em dưới 18 tuổi, người cao tuổi.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan hoặc suy thận, cần phải loại trừ ung thư dạ dày.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ của thuốc Tavomac DR 40 Macleods
Tác dụng phụ thường gặp:
Ban da, mày đay.
Mệt mỏi, đau đầu.
Đau cơ, đau khớp.
Tác dụng phụ ít gặp:
Tác dụng phụ hiếm gặp:
Ban dát sần, mụn trứng cá, rụng tóc, viêm da tróc vảy, phù mạch, hồng ban đa dạng.
Toát mồ hôi, phù ngoại biên, tình trạng khó chịu, phản vệ.
Viêm miệng, ợ hơi, rối loạn tiêu hóa.
Nhìn mờ, chứng sợ ánh sáng.
Mất ngủ, ngủ gà, tình trạng kích động hoặc ức chế, ù tai, run, nhầm lẫn, ảo giác, dị cảm.
Tăng bạch cầu ưa acid, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Liệt dương.
Đái máu, viêm thận kẽ.
Viêm gan, vàng da, bệnh não ở người suy gan, tăng triglycerid.
Giảm natri máu.
Tương tác với thuốc khác
Mặc dù pantoprazole bị chuyển hóa qua hệ enzym cytochrom Pazo ở gan, nhưng không gây ức chế hoặc cảm ứng hoạt tính hệ enzym này. Không thấy có sự tương tác có ý nghĩa lâm sàng nào đáng chú ý về tương tác giữa pantoprazole và các thuốc dùng thông thường như diazepam, phenytoin, nifedipine, theophyline, digoxin, warfarin hoac thuốc tránh thai đường uống.
Giống như các thuốc ức chế bơm proton khác, pantoprazole có thể làm giảm hấp thu một số thuốc mà sự hấp thu của chúng phụ thuộc vào pH dạ dày như k£efoconazole, itraconazole. Đau cơ nặng và đau xương có thể xảy ra khi dùng methotrexate cùng với pantoprazole.
Xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều
Quá liều
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:
Thuốc Tavomac DR 40 Macleods có tốt không?
Đặc tính dược lực học
Pantoprazol là thuốc ức chế bơm proton, ức chế giai đoạn cuối trong quá trình tạo thành acid ở dạ dày bằng liên kết đồng hóa trị với hệ men (H+, K+)-ATPase tại bề mặt tiết của tế bào thành dạ dày. Cơ chế này dẫn đến ức chế cả hai cơ chế tiết acid dạ dày thông thường và do các tác nhân kích thích. Sự gắn kết với hệ men (H+, K+)-ATPase sẽ làm tác dụng kháng tiết acid kéo dài hơn 24 giờ cho tất cả các liều đã được thử nghiệm.
Đặc tính dược động học
Nồng độ đỉnh của pantoprazol trong huyết tương đạt được khoảng 2-2,5 giờ sau khi uống. Khoảng 98% pantoprazol gắn kết với protein huyết tương. Thuốc được chuyển hóa rộng rãi ở gan, chủ yếu qua cytochrom P450 isoenzym CYP2C19, thành desmethylpantoprazol; một lượng nhỏ cũng được chuyển hóa bởi CYP3A4, CYP2D6 và CYP2C9. Các chất chuyển hóa được đào thải chủ yếu (khoảng 80%) qua nước tiểu, phần còn lại được thải trừ qua mật. Thời gian bán thải sau cùng khoảng 1 giờ, kéo dài hơn ở bệnh nhân suy gan, khoảng 3-6 giờ ở bệnh nhân xơ gan.
Hạn sử dụng
Bảo quản
Bảo quản Tavomac DR 40 Macleods ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Tavomac DR 40 Macleods giá bao nhiêu?
- Tavomac DR 40 Macleods có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Tavomac DR 40 Macleods mua ở đâu?
Tavomac DR 40 Macleods hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân
Tài liệu tham khảo: drugbank.vn/thuoc/Tavomac-DR-40&VN-20309-17