Taleva - Thuốc điều trị nhiễm nấm hiệu quả cuả BRV Healthcare

160,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-11-07 17:25:43

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-27688-17
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Itraconazol 100mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 6 viên
Dạng bào chế:
Viên nang

Video

Taleva là thuốc gì?

  • Taleva là thuốc được chỉ định trong điều trị nhiễm nấm nhiễm khuẩn hiệu quả như: Nấm móng do dermatophyte và/hoặc nấm men, Candida âm đạo-âm hộ, nhiễm nấm ngoài da, lang ben, nhiễm Candida ở miệng, viêm giác mạc mắt do nấm, nấm móng do dermatophyte và/hoặc nấm men, nấm nội tạng,… Thuốc bào chế dạng viên nang cứng, sản xuất tại Công ty TNHH BRV Healthcare, Việt Nam.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Itraconazol
  • Phân dạng thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
  • Tên thương mại: Taleva
  • Phân dạng bào chế: Viên nang cứng
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 2 vỉ x 6 viên, 3 vỉ x 10 viên
  • NSX/Xuất xứ: Việt Nam

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Itraconazol 100mg
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Itraconazole thuốc kháng nấm đường uống, dẫn xuất triazole, có phổ kháng nấm rộng.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Nói chung, itraconazole được hấp thu tốt. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 2-5 giờ sau khi uống thuốc.
  • Phân bố: Itraconazole là phân bố khắp toàn bộ cơ thể (> 700L), phân bố nhiều ở mô: mô phổi, thận, gan, xương, dạ dày, lách và cơ, cao gấp 2-3 lần nồng độ tương ứng ở huyết tương. Ở mô não so với huyết tương vào khoảng 1.
  • Chuyển hoá: Itraconazole được chuyển hóa chủ yếu ở gan thành nhiều chất chuyển hóa. Chất chuyển hóa chính là hydroxy-itraconazole, với nồng độ trong huyết tương vào khoảng gấp 2 lần nồng độ của thuốc không chuyển hóa.
  • Thải trừ: Itraconazole được thải trừ dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính khoảng 35% trong nước tiểu trong vòng 1 tuần và khoảng 54% trong phân. Sự thải trừ qua thận của thuốc ban đầu ít hơn 0,03% liều dùng, trong khi sự thải trừ qua phân ở dạng chưa chuyển hóa thay đổi từ 3-18% liều dùng.

Công dụng – chỉ định của thuốc Taleva

  • Thuốc được chỉ định dùng để điều trị các trường hợp sau:
    • Nhiễm nấm Candida âm hộ - âm đạo.
    • Nhiễm nấm Candida ở miệng - họng.
    • Bệnh nấm da do các chủng nhạy cảm với itraconazol (Trichophyton spp., Microsporum spp., Epidermophytonfloccosum) như nấm ở da chân, da bẹn, da thân, da kẽ tay.
    • Lang ben.
    • Bệnh nấm móng gây bởi các nấm ký sinh trên da và/hoặc men.
    • Bệnh nấm Candida toàn thân.
    • Nhiễm nấm Cryptococcus (kể cả viêm màng não), ở các bệnh nhân suy giảm miễn dịch bị Cryptococus và ở các bệnh nhân nhiễm Cryptococus ở thần kinh trung ương, chỉ dùng itraconazol khi nào các liệu pháp ban đầu thường dùng tỏ ra không phù hợp hoặc không hiệu quả.
    • Nhiễm nấm Histoplasma.
    • Nhiễm nấm Aspergillus: Có thể dùng itraconazol cho các bệnh nhân bị nhiễm Aspergillus xâm lấn bị đề kháng hoặc không dung nạp amphotericin B.
    • Điều trị duy trì để phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát cho các bệnh nhân nhiễm HIV bị đề kháng hoặc không dung nạp với các liệu pháp kháng nấm toàn than hàng đầu tỏ ra không phù hợp hoặc không hiệu quả.
    • Ở các bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân nặng đe dọa tính mạng nên điều trị ban đầu bằng itraconazol tiêm tĩnh mạch sau đó mới dùng itraconazol đường uống như một liệu pháp tiếp tục.

Chống chỉ định của thuốc Taleva

  • Quá mẫn với hoạt chất Itraconazol hay các thành phần tá dược có trong sản phẩm.
  • Các bệnh nhân có bằng chứng rối loạn chức năng tâm thất như suy tim sung huyết hoặc có tiền sử suy tim sung huyết trừ khi bị đe dọa tính mạng hoặc nhiễm trùng nghiêm trọng.
  • Phụ nữ có thai (trừ trường hợp đe dọa tính mạng). Phụ nữ có tiềm năng mang thai, cần dùng các biện pháp tránh thai có hiệu quả đến khi kết thúc điều trị bằng thuốc này.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Itraconazol

Cách dùng:

  • Thuốc Itraconazol được bào chế ở dạng viên nang cứng nên được dùng bằng đường uống.

Liều dùng:

  • Nhiễm nấm Candida âm hộ – âm đạo :
    • 2 viên(100mg) x 2 lần/ngày dùng trong 1 ngày; hoặc 2 viên x 1 lần/ngày và dùng trong 3 ngày.
  • Lang ben : 2 viên x 1 lần/ngày dùng trong 7 ngày.
  • Nấm ngoài da :
    • 2 viên x 1 lần/ngày dùng trong 7 ngày hoặc 1 viên x 1 lần/ngày dùng trong 15 ngày.
  • Các vùng sừng hóa cao như ở trường hợp nhiễm nấm ở lòng bàn chân, lòng bàn tay:
    • 2 viên x 2 lần/ngày dùng trong 7 ngày hoặc 1 viên x 1 lần/ngày dùng trong 30 ngày.
  • Nhiễm Candida ở miệng – họng :
    • 1 viên x 1 lần/ngày dùng trong 15 ngày. Ở người bệnh AIDS, cấy ghép cơ quan hoặc giảm bạch cầu trung tính : 2 viên x 1 lần/ngày dùng trong 15 ngày.
  • Nấm móng :
    • uống 2-3 đợt, mỗi đợt 7 ngày, ngày uống 4 viên, sáng 2 viên, chiều 2 viên. Các đợt điều trị luôn cách nhau bởi 3 tuần không dùng thuốc. Hoặc điều trị liên tục 2 viên x 1 lần/ngày dùng trong 3 tháng.
  • Nhiễm nấm nội tạng :
    • Nhiễm Aspergillus : 2 viên x 1 lần/ngày, dùng trong 2-5 tháng, nếu bệnh lan tỏa có thể tăng liều 2 viên x 2 lần/ngày.
    • Nhiễm nấm Candida : 1-2 viên x 1 lần/ngày, dùng trong 3 tuần đến 7 tháng.
    • Nhiễm nấm Cryptococcus ngoài màng não : 2 viên x 1 lần/ngày, dùng trong 2 tháng đến 1 năm.
    • Viêm màng não do Cryptococcus : 2 viên x 2 lần/ngày. Điều trị duy trì: 2 viên 1 lần/ngày.
    • Nhiễm Histoplasma : 2 viên x 1-2 lần/ngày, thời gian sử dụng trung bình 8 tháng.
    • Nhiễm Sporothrix schenckii : 1 viên x 1lần/ngày, dùng trong 3 tháng.
    • Nhiễm Paracoccidioides brasiliensis : 1 viên x 1lần/ngày, dùng trong 6 tháng.
    • Nhiễm Chromomycosis (Cladosporium, Fonsecaea): 1-2 viên x 1lần/ngày, dùng trong 6 tháng.
    • Nhiễm Blastomyces dermatitidis : 1 viên x 1lần/ngày hoặc 2 viên x 2lần/ngày, dùng trong 6 tháng.
  • Cách dùng:
    • Thuốc được dùng bằng đường uống.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Taleva

  • Sự kém hấp thu thuốc ở bệnh nhân AIDS và bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính có thể làm giảm nồng độ thuốc trong máu đưa đến kém hiệu quả. Trong các trường hợp này cần theo dõi nồng độ thuốc trong máu và nếu cần phải điều chỉnh liều dùng.
  • Trẻ em: Không nên dùng thuốc này cho trẻ em do chưa có đầy đủ các tài liệu về dùng thuốc cho trẻ em trên lâm sàng.
  • Người cao tuổi: Không khuyến khích dùng thuốc cho người cao tuổi.
  • Suy gan, suy thận: Cẩn thận trọng khi dùng thuốc do người bị suy gan hoặc suy thận, do chưa có đủ tài liệu nghiên cứu khi dùng thuốc cho các đối tượng này.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.
  • Chú ý hạn sử dụng của thuốc, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ cho con bú nên hỏi ý kiến bác sĩ trước ki dùng.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Dùng thuốc thận trọng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc vì thuốc có thể gây tác dụng phụ chóng mặt, rối loạn thị giác.

Tác dụng phụ của thuốc Taleva

  • Các tác dụng phụ thường gặp: Đau bụng, buồn nôn, phát ban.
  • Các tác dụng phụ ít gặp: Quá mẫn, đau đầu, chóng mặt, dị cảm. Nôn mửa, tiêu chảy, táo bón, ăn không tiêu, rối loạn vị giác, đầy hơi. Tăng bilirubin huyết, tăng atanin aminotransferase, tăng aspartat aminotransferase, mày đay, rụng tóc, ngứa ngáy. Rối loạn kinh nguyệt, phù.
  • Tác dụng phụ hiếm gặp: Giảm xúc giác, rối loạn thị giác, ù tai, viêm tụy, tăng enzymgan, đái dắt, sốt.
  • Các tác dụng phụ với tần suất chưa rõ: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cẩu. Sốc phản vệ, phù mạch, bệnh huyết thanh. Giảm kali huyết, tăng triglyceride huyết. Bệnh thần kinh ngoại biên, mờ mắt và nhìn đôi. Mất thính giác tạm thời hay vĩnh viễn. Suy tim sung huyết, phù phổi. Suy gan cấp, viêm gan, độc hại gan. Hội chứng hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Steven - Johnson, hồng ban đa dạng, viêm da tróc vảy, viêm mạch hủy bạch cầu, nhạy cả mánh sáng. Đau cơ, đau khớp, tiểu không tực hủ, rối loạn cương dương.

Tương tác của thuốc Taleva

  • Không dùng kết hợp các loại thuốc sau:
    • Các cơ chất chuyển hóa qua enzym CYP3 A4 có thể làm kéo dài khoảng QT và gây xoắn đỉnh như: Astemizol, bepridil, cisaprid, dofetilid, levacetylmethađol (levomethadyl), mizolastin, pimozid, quinidin, sertindol và terfenadin.
    • Các chất ức chế men khử HMG-CoA chuyển hóa qua enzym CYP3A4 như: Atorvastatin, lovastatin và simvastatin.
    • Triazolam và midazolam đường uống.
    • Các alkaloid ergot nhưdihydroergotamin, ergometrin(ergonovin), ergotamine và methylergometrin (methylergonovin).
    • Eletriptan, nisoldipin.

Quên liều và xử lý

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Quá liều và cách xử lý

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản thuốc Taleva

  • Bảo quản Taleva ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Taleva giá bao nhiêu?

  • Thuốc Taleva có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Taleva mua ở đâu?

  • Thuốc Taleva hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Taleva - Thuốc điều trị nhiễm nấm hiệu quả cuả BRV Healthcare có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB