Sumiko 20mg - Thuốc điều trị trầm cảm, rối loạn lo âu của Cyprus

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-20 14:17:14

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20804-17
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Paroxetin (dưới dạng Paroxetin hydroclorid) 20mg
Xuất xứ:
Cyprus
Đóng gói:
Hộp 5 vi x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Sumiko 20mg là thuốc gì?

  • Sumiko 20mg là sản phẩm nổi tiếng của công ty Medochemie Ltd., Cyprus. Thuốc được sử dụng trong các trường hợp trầm cảm nặng, các dạng rối loạn lo âu như bệnh lo âu xã hội (còn gọi là chứng ám ảnh xã hội) hay các rối loạn lo âu phổ biến, rối loạn ám ảnh cưỡng chế, rối loạn hoảng loạn có kèm hoặc không kèm ám ảnh sợ khoảng trống, rối loạn căng thẳng sau chấn thương,…Thuốc báo chế dạng viên nén, đóng gói Hộp 5 vi x 10 viên.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim

Dạng trình bày (đóng gói)

  • Hộp 5 vi x 10 viên

Nhà sản xuất

  •  Dược phẩm Medochemie Ltd.
  • Xuất xứ: Cyprus

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Paroxetin (dưới dạng Paroxetin hydroclorid) 20mg
  • Tá dược vừa đủ

Công dụng – chỉ định của thuốc Sumiko 20mg

Thuốc Sumiko 20 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Bệnh trầm cảm nặng.
  • Các dạng rối loạn lo âu như bệnh lo âu xã hội (còn gọi là chứng ám ảnh xã hội) hay các rối loạn lo âu phổ biến.
  • Rối loạn ám ảnh cưỡng chế.
  • Rối loạn hoảng loạn có kèm hoặc không kèm ám ảnh sợ khoảng trống.
  • Rối loạn căng thẳng sau chấn thương.

Chống chỉ định của thuốc Sumiko 20mg

Thuốc Sumiko 20 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân được biết là quá mẫn với paroxetin hoặc với bất kỳ thành phần nào có trong viên thuốc.
  • Bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế monoamin oxidase (IMAO).
  • Dùng phối hợp với thioridazin hay pimozid.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Sumiko 20mg

  • Cách dùng:
    • Chỉ dùng đường uống. Viên thuốc nên được uống nguyên viên với một lượng nước vừa đủ, không nhai. Nên dùng paroxetin một lần mỗi ngày vào buổi sáng kèm với thức ăn.
  • Liều dùng:
    • Khuyến cáo chung đợt điều trị phải đủ dài để đảm bảo không còn triệu chứng bệnh, thường là vài tháng đối với chứng trầm cảm và có thể là lâu hơn đối với trường hợp rối loạn ám ảnh cưỡng chế và rối loạn hoảng loạn.
    • Trầm cảm:Liều khuyến cáo 20 mg mỗi ngày, liều có thể được tăng dần mỗi 10 mg đến 50 mg mỗi ngày tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân.
    • Bệnh lo âu xã hội/ chứng ám ảnh xã hội và các rối loạn lo âu phổ biến:Liều khuyến cáo 20 mg mỗi ngày. Nếu sau vài tuần dùng liều khuyến cáo mà không đáp ứng với thuốc, có thể tăng dần mỗi 10 mg đến tối đa 50 mg/ngày. Dùng lâu dài nên được đánh giá một cách đều đặn.
    • Rối loạn ám ảnh cưỡng chế:Liều khuyến cáo 40 mg mỗi ngày, nên khởi đầu ở mức liều 20 mg và có thể tăng dần mỗi 10 mg cho đến liều khuyến cáo. Một số bệnh nhân đạt được lợi ích điều trị ở mức liều tối đa 60 mg/ngày.
    • Rối loạn hoảng loạn: Liều khuyến cáo 40 mg mỗi ngày, nên khởi đầu ở mức liều 10 mg và có thể tăng dần mỗi 10 mg cho đến liều khuyến cáo tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Một số bệnh nhân đạt được lợi ích điều trị ở mức liều tối đa 60 mg/ngày. Ghi nhận chung cho thấy có khả năng các triệu chứng hoảng loạn trở nên xấu hơn trong giai đoạn đầu điều trị, vì vậy khuyến cáo dùng liều khởi đầu thấp.
    • Rối loạn căng thẳng sau chấn thương:Liều khởi đầu khuyến cáo 20 mg/ngày và thường cho đáp ứng tốt ở hầu hết bệnh nhân. Nếu đáp ứng không đủ ở liều này, một số bệnh nhân có thể đạt được lợi ích điều trị sau khi tăng dần liều mỗi 10 mg tùy theo đáp ứng lâm sàng. Liều tối đa hàng ngày 50 mg. Điều trị lâu dài nên được đánh giá một cách đều đặn.
    • Suy gan hoặc thận:Nồng độ paroxetin trong huyết tương tăng lên ở các bệnh nhân bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút) hoặc suy gan nặng. Những bệnh nhân này nên dùng liều thấp hơn khoảng liều khuyến cáo thông thường cho người lớn.
    • Người già:Nồng độ paroxetin trong huyết tương tăng lên ở người lớn tuổi. Liều nên được bắt đầu ở mức 20 mg/ngày và tăng dần mỗi 10 mg đến liều tối đa 40 mg/ngày tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.
    • Trẻ em:Không khuyến cáo sử dụng paroxetin cho trẻ do độ an toàn và hiệu quả điều trị của thuốc ở trẻ em chưa được xác định,
    • Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Sumiko 20mg

  • Chú ý hạn sử dụng của thuốc, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

Thời kỳ mang thai

  • Mặc dù các nghiên cứu trên súc vật không cho thấy có bất kỳ tác hại gây quái thai hoặc gây độc nào cho phôi thai, tuy nhiên độ an toàn của paroxetin ở phụ nữ có thai chưa được thiết lập. Do đó khuyến cáo không sử dụng paroxetin cho phụ nữ có thai trừ khi lợi ích điều trị cao hơn các nguy hại có thể xảy ra.

Thời kỳ cho con bú

  • Khuyến cáo không sử dụng paroxetin cho phụ nữ đang nuôi con bù trừ khi lợi ích điều trị cao hơn các nguy hại có thể xảy ra.

Ảnh hưởng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Điều trị với paroxetin không cho thấy có ảnh hưởng đến tinh thần hay kỹ năng vận động, tuy nhiên cũng như tất cả các thuốc có tác động đến trí tuệ, bệnh nhân nên được lưu ý về khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Mặc dù paroxetin không làm tăng sự suy yếu về kỹ năng vận động và tinh thần, không khuyến cáo dùng chung paroxetin với rượu.

Tác dụng phụ của Sumiko 20mg

Khi sử dụng thuốc Sumiko 20 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Rất thường gặp, ADR > 1/10

  • Tiêu hóa: Buồn nôn. 

Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng nồng độ cholesterol, giảm thèm ăn.
  • Tâm thần: Ngủ gà, mất ngủ, kích động.
  • Thần kinh: Chóng mặt, run, nhức đầu.
  • Mắt: Rối loạn thị giác.
  • Hô hấp: Ngáp phản xạ.
  • Tiêu hóa: Táo bón, tiêu chảy, khô miệng.
  • Da: Chảy mồ hôi.
  • Vú và hệ sinh sản: Rối loạn sinh dục.
  • Toàn thân: Suy nhược, tăng cân.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Máu và hệ bạch huyết: Chảy máu bất thường, chủ yếu ở da và niêm mạc.
  • Tâm thần: Lú lẫn, ảo giác.
  • Thần kinh: Rối loạn ngoại tháp.
  • Mắt: Giãn đồng tử.
  • Tim: Nhịp nhanh xoang.
  • Mạch máu: Tăng hoặc hạ huyết áp tạm thời, hạ huyết áp tư thế.
  • Da: Nổi mẩn da, ngứa.
  • Tiết niệu: Giữ nước tiểu, tiểu không tự chủ.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm natri huyết, được báo cáo chủ yếu ở bệnh nhân lớn tuổi và đôi khi do hội chứng tiết ADH không thích hợp (SIADH).
  • Tâm thần: Phản ứng kích thích quá mức, lo âu, mất nhăn cách, cơn hoảng loạn, chứng ngồi nằm không yên.
  • Thần kinh: Co giật.
  • Tim: Nhịp tim chậm.
  • Gan - mật: Tăng men gan.
  • Da: Phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.
  • Vú và hệ sinh sản: Tăng prolactin máu/ tăng tiết sữa.
  • Cơ - xương: Đau khớp, đau cơ.

Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000

  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
  • Hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng (kể cả mày đay và phù mạch).
  • Hệ nội tiết: Hội chứng tiết ADH không thích hợp (SIADH).
  • Thần kinh: Hội chứng serotonin (các triệu chứng có thể gồm kích động, lú lẫn, toát mồ hôi, ảo giác, tăng phản xạ, co thắt cơ, nhịp tim nhanh, run).
  • Mắt: Glôcôm cấp.
  • Tiêu hóa: Xuất huyết dạ dày - ruột.
  • Gan - mật: Các biến cố về gan (như viêm gan, đôi khi kèm theo vàng da và/hoặc suy gan).
  • Vú và hệ sinh sản: Cương dương vật.
  • Toàn thân: Phù ngoại biên.

Chưa xác định tần suất

  • Tâm thần: Ý nghĩ và hành vi tự tử.
  • Tai: Ù tai.

Tương tác của Sumiko 20mg

  • Thuốc tăng tiết serotonin: 
  • Như các thuốc SSRI khác, sử dụng đồng thời với các thuốc tăng tiết serotonin có thể dẫn đến các hội chứng serotonin. Nên khuyên bệnh nhân dùng thuốc thận trọng và theo dõi lâm sàng chặt chẽ khi dùng phối hợp các thuốc tăng tiết serotonin (như L-tryptophan, triptan, tramadol, linezolid, SSRI, và lithi) với paroxetin. Chống chỉ định dùng đồng thời paroxetin với MAOI do nguy cơ gây ra hội chứng serotonin. 
  • Pimozid:
  • Nồng độ pimozid tăng trung bình gấp 2,5 lần trong một nghiên cứu với pimozid liều đơn thấp (2 mg) phối hợp với 60 mg paroxetin. Chống chỉ định phối hợp pimozid với paroxetin.
  • Enzym chuyển hóa thuốc:
  • Sự chuyển hóa và đặc tính dược động học của paroxetin có thể bị tác động bởi sự cảm ứng hoặc ức chế các enzym chuyển hóa thuốc. Khi dùng chung paroxetin với các thuốc ức chế enzym chuyển hóa, nên dùng paroxetin với liều thấp nhất trong khoảng liều khuyến cáo. Không cần điều chỉnh liều khi dùng chung paroxetin với thuốc cảm ứng enzym chuyển hóa (như carbamazepin, rifampicin, phenobarbital, phenytoin) hay với fosamprenavir/ritonavir. 
  • Procyclidin:
  • Sử dụng hàng ngày paroxetin làm tăng đáng kể nồng độ procyclidin huyết tương. Nên giảm liều procyclidin nếu có tác dụng kháng tiết cholin. 
  • Thuốc bị chuyển hóa bởi enzym CYP2D6: 
  • Paroxetin ức chế enzym CYP2D6 của hệ thống enzym cytochrom P450 ở gan. Sự ức chế này có thể dẫn đến tăng nồng độ huyết tương của các thuốc dùng phối hợp bị chuyển hóa bởi enzym này. Các thuốc này bao gồm một số thuốc chống trầm cảm 3 vòng (như clomipramin, nortriptylin, và desipramin), thuốc an thần nhóm phenothiazin (như perphenazin và thioridazin), risperidon, atomoxetin, một số thuốc chống loạn nhịp týp 1c (như propafenon và flecainid) và metoprolol. 
  • Thuốc chống đông đường uống:
  • Dùng đồng thời paroxetin với thuốc chống đông đường uống có thể làm tăng tác dụng chống đông và tăng nguy cơ chảy máu. 
  • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), acid acetylsalicylic và các thuốc chống kết tập tiểu cầu khác:
  • Dùng chung paroxetin với thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) hay acid acetylsalicylic có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
  • Thuốc tác động lên pH dạ dày: 
  • Các thuốc ảnh hưởng lên pH dạ dày (như thuốc kháng acid, thuốc ức chế bơm proton hay thuốc đối kháng thụ thể ra histamin) có thể ảnh hưởng lên nồng độ paroxetin huyết tương ở bệnh nhân dùng dạng hỗn dịch uống. 
  • Rượu:
  • Nên tránh uống rượu trong thời gian dùng paroxetin.

Quên liều

  • Nếu bạn quên dùng một liều, nên uống ngay khi bạn nhớ ra trừ khi gần đến thời gian dùng liều kế tiếp. Không dùng gấp đôi liều ở lần kế tiếp để bù cho liều đã quên.

Quá liều

  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Việc điều trị chỉ nên áp dụng các biện pháp thông thường dùng trong xử trí quá liều do bất kỳ thuốc chống trầm cảm nào. Nếu thích hợp nên làm rỗng dạ dày hoặc bằng cách gây nôn, rửa dạ dày hoặc cả hai. Sau khi làm rỗng dạ dày, cho uống 20 - 30 g than hoạt mỗi 4 - 6 giờ trong suốt 24 giờ đầu sau dùng thuốc quá liều. Bệnh nhân cần được chăm sóc hỗ trợ kèm theo kiểm tra thường xuyên các dấu hiệu sống và theo dõi chặt chẽ.

Đặc tính dược lực học

  • Paroxetin là thuốc ức chế thu hồi 5-hydroxytryptamin mạnh, có chọn lọc và tác dụng chống trầm cảm của thuốc được cho là có liên quan với tác dụng ức chế đặc hiệu 5-HT ở các tế bào não.
  • Cấu trúc hóa học của paroxetin không liên quan đến cấu trúc của các thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng, 4 vòng và hầu hết các thuốc chống trầm cảm hiện có khác.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Paroxetin được dung nạp tốt sau khi dùng đường uống và chịu sự chuyển hóa lần đầu qua gan. Do chuyển hóa qua gan lần đầu, nồng độ paroxetin hiện diện trong hệ thống tuần hoàn chung thấp hơn nồng độ thuốc được hấp thu qua đường uống. Nồng độ ổn định đạt được từ 7 - 14 ngày sau khi khởi đầu điều trị và dược động học không thay đổi trong suốt thời gian điều trị. 
  • Phân bố: Paroxetin được phân bố rộng khắp các mô và các chỉ số dược động học cho thấy lượng paroxetin phân bố trong huyết tương chỉ chiếm 1% tổng lượng paroxetin trong cơ thể. Paroxetin gắn kết khoảng 95% với protein huyết tương ở các nồng độ điều trị. Không thấy có sự tương quan giữa nồng độ huyết tương của paroxetin và tác dụng lâm sàng. 
  • Chuyển hoá: Các chất chuyển hóa chính của paroxetin có tính phân cực, là sản phẩm liên hợp của sự oxy hóa và methyl hóa và được loại bỏ dễ dàng. Do đó, chúng hầu như không góp phần vào tác dụng trị liệu của paroxetin. Sự chuyển hóa không làm giảm tác động chọn lọc của paroxetin trên sự thu hồi 5-HT. 
  • Thải trừ: Sự bài tiết qua nước tiểu của paroxetin dạng không đổi thường thấp hơn 2% liều, còn của các chất chuyển hóa là khoảng 64% liều. Khoảng 36% liều được bài tiết trong phân trong đó paroxetin dạng không đổi thấp hơn 1% liều. Vì vậy paroxetin bị thải trừ hầu như hoàn toàn bởi sự chuyển hóa. Sự bài tiết các chất chuyển hóa trải qua 2 pha, đầu tiên là kết quả của sự chuyển hóa qua gan lần đầu và được kiểm soát tiếp theo bởi sự thải trừ paroxetin ra khỏi cơ thể. 

Bảo quản thuốc

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Hạn sử dụng

  • Chú ý hạn sử dụng của thuốc, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Sumiko 20mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Sumiko 20mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Sumiko 20mg mua ở đâu?

  • Thuốc Sumiko 20mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân

 


Câu hỏi thường gặp

  • Sumiko 20mg - Thuốc điều trị trầm cảm, rối loạn lo âu của Cyprus có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB