Solezol - Điều trị trào ngược, viêm loét dạ dày, thực quản

67,800 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-19 10:56:31

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21738-19
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Esomeprazol 40mg
Công ty đăng ký:
Anfarm Hellas S.A - Greece
Xuất xứ:
Greece
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 40ml
Dạng bào chế:
Thuốc tiêm đông khô

Video

Solezol là thuốc gì?

  • Solezol là thuốc được sản xuất và nghiên cứu bởi Anfarm Hellas S.A - Greece. Thuốc Solezol điều chế dưới dạng thuốc tiêm đông khô, được chỉ định điều trị trào ngược, viêm loét dạ dày, thực quản.

Dạng bào chế

  • Thuốc tiêm đông khô

Dạng trình bày (đóng gói)

  • Hộp 1 lọ

Nhà sản xuất

  • Anfarm Hellas S.A - Greece

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Esomeprazol 40mg

  • Tá dược vừa đủ

Công dụng – chỉ định của thuốc Solezol

Solezol có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?

  • Ở người lớn:

    • Điều trị kháng tiết acid dạ dày khi liệu pháp đường uống không thích hợp, như:

      • Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD) ở bệnh nhân bị viêm thực quản và/hoặc có các triệu chứng trào ngược nặng.

      • Điều trị loét dạ dày do dùng NSAID.

      • Dự phòng loét dạ dày và tá tràng do dùng NSAID ở những bệnh nhân có nguy cơ.

    • Phòng ngừa tái xuất huyết sau khi điều trị nội soi xuất huyết cấp tính do loét dạ dày hoặc tá tràng.

  • Ở trẻ em và trẻ vị thành niên từ 1 – 18 tuổi: Điều trị kháng tiết acid dạ dày khi liệu pháp đường uống không thích hợp, như: bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD) ở bệnh nhân bị viêm thực quản bào mòn do trào ngược và/hoặc các triệu chứng trào ngược nặng.

Chống chỉ định của thuốc Solezol

Không sử dụng Solezol trong trường hợp nào?

  • Quá mẫn với esomeprazol hoặc với các thuốc ức chế bơm proton khác, hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Esomeprazol không nên sử dụng đồng thời với nelfinavir.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Solezol

  • Cách dùng:

    • Thuốc được điều chế dưới dạng thuốc tiêm đông khô nên được dùng bằng đường tiêm.

  • Liều dùng:

    • Người lớn:

      • Điều trị kháng tiết acid dạ dày khi liệu pháp đường uống không thích hợp:

        • Bệnh nhân không thể dùng thuốc qua đường uống có thể được điều trị bằng dạng tiêm với liều 20 – 40 mg, 1 lần/ngày. Bệnh nhân bị viêm thực quản trào ngược nên được điều trị với liều 40 mg, 1 lần/ngày. Để điều trị triệu chứng bệnh trào ngược, bệnh nhân nên được dùng liều 20 mg, 1 lần/ngày.

        • Để điều trị loét dạ dày do dùng NSAID, liều thông thường là 20 mg, 1 lần/ngày. Để phòng ngừa loét dạ dày và thực quản do dùng NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ, liều sử dụng là 20 mg, 1 lần/ngày.

        • Thời gian điều trị bằng đường tĩnh mạch thường ngắn và nên chuyển sang dùng thuốc bằng đường uống khi có thể được.

      • Phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày và tá tràng:

        • Sau khi điều trị bằng nội soi xuất huyết cấp tính do loét dạ dày hoặc loét tá tràng, truyền liều cao 80 mg trong khoảng thời gian 30 phút, tiếp theo truyền tĩnh mạch liên tục 8 mg/giờ trong 3 ngày (72 giờ).

        • Sau giai đoạn điều trị bằng đường tĩnh mạch, bệnh nhân nên được tiếp tục điều trị kháng acid bằng dạng uống.

    • Trẻ em và trẻ vị thành niên từ 1 – 18 tuổi:

      • Điều trị kháng tiết acid dạ dày khi liệu pháp đường uống không thích hợp.

      • Bệnh nhân không dùng được thuốc đường uống có thể được điều trị bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch 1 lần/ngày như là 1 phần của liệu trình điều trị GERD đầy đủ (xin xem trong bảng dưới đây).

      • Thông thường khoảng thời gian điều trị bằng đường tĩnh mạch nên ngắn và chuyển sang đường uống ngay khi có thể.

      • Liều khuyến cáo khi sử dụng esomeprazol bằng đường tĩnh mạch:

        • Trẻ từ 1-11 tuổi:

          • Điều trị viêm thực quản bào mòn do trào ngược: Cân nặng: < 20 kg: 10 mg, 1 lần/ngày. Cân nặng ≥ 20 kg: 10 mg hoặc 20 mg, 1 lần/ngày.

          • Điều trị triệu chứng của GERD: 10 mg, 1 lần/ngày.

        • Trẻ từ 12-18 tuổi:

          • Điều trị viêm thực quản bào mòn do trào ngược: 40 mg, 1 lần/ngày.

          • Điều trị triệu chứng của GERD: 20 mg, 1 lần/ngày.

    • Đối với một số bệnh nhân đặc biệt:

      • Người suy thận: Không cần phải giảm liều ở người suy thận nhưng thận trọng ở người suy thận nặng vì kinh nghiệm sử dụng ở những người này còn hạn chế.

      • Người cao tuổi: Không cần phải giảm liều ở người cao tuổi.

      • Người suy gan:

        • GERD: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Đối với bệnh nhận suy gan nặng, không nên dùng quá liều tối đa 20 mg mỗi ngày.

        • Loét xuất huyết: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Đối với bệnh nhận suy gan nặng, khởi đầu nên truyền liều cao 80 mg, tiếp theo truyền tĩnh mạch liên tục liều 4 mg/h trong 71,5 giờ có thể đủ để đạt hiệu quả.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Solezol

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc tham khảo ý kiến của Bác sĩ, Dược sĩ trước khi dùng. 

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ có thai và cho con bú: Chưa rõ thuốc có gây ảnh hưởng bất lợi đến sự phát triển của thai nhi và trẻ bú mẹ hay không. Vậy nên, không tự ý dùng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ.

Ảnh hưởng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Đối với người lái xe và vận hành máy móc: nên thận trọng khi dùng cho các đối tượng này.

Tác dụng phụ của Solezol

  • Thường gặp:

    • Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu.

    • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn/nôn.

  • Không thường gặp:

    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù ngoại biên.

    • Rối loạn tâm thần: Mất ngủ.

    • Rối loạn hệ thần kinh: Choáng váng, dị cảm, ngủ gà.

    • Rối loạn tiêu hóa: Khô miệng.

    • Rối loạn gan mật: Tăng men gan.

    • Rối loạn da và mô dưới da: Viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay.

    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Gãy xương hông, cổ tay và cột sống.

  • Hiếm gặp:

    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

    • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn như là sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ/sốc phản vệ.

    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm natri máu.

    • Rối loạn tâm thần: Kích động, lú lẫn, trầm cảm.

    • Rối loạn hệ thần kinh: Rối loạn vị giác.

  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác của Solezol

  • Tác động của Esomeprazol trên dược động học của các thuốc khác:

    • Đối với những thuốc hấp thu phụ thuộc độ pH: Không khuyến cáo sử dụng Esomeprazol đồng thời với atazanavir và chống chỉ định sử dụng Esomeprazol đồng thời với nelfinavir.

    • Những thuốc chuyển hóa  đồng thời với nelfinavir.

    • Những thuốc chuyển hóa CYP2C19:

      • Nên theo dõi bệnh nhân khi bắt đầu và khi chấm dứt điều trị đồng thời Esomeprazol với warfarin hoặc các dẫn chất khác của coumarin bởi thuốc có thể gây tăng INR đáng kể trên lâm sàng.

      • Esomeprazol không có tác động đáng kể về lâm sàng trên dược động học của amoxicillin, quinidin.

      • Chưa xác định được bất cứ tương tác dược động học nào liên quan về mặt lâm sàng khi dùng đồng thời Esomeprazol với naproxen.

      • Không khuyến khích dùng đồng thời Esomeprazol và clopidogrel.

      • Esomeprazol làm tăng nồng độ huyết thanh của tacrolimus.

      • Nồng độ methotrexat có thể tăng lên khi dùng đồng thời với PPI. Vậy nên khi dùng liều cao methotrexat, nên cân nhắc dừng tạm thời Esomeprazol.

  • Ảnh hưởng của các thuốc khác trên dược động học của Esomeprazole:

    • Esomeprazol được chuyển hóa bởi CYP2C19 và CYP3A4. CYP2C19 và CYP3A4 có thể gây giảm nồng độ Esomeprazole huyết thanh do tăng chuyển hóa Esomeprazole.

Quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều

  • Trong trường hợp quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bảo quản thuốc Solezol

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Solezol giá bao nhiêu?

  • Thuốc Solezol có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Solezol mua ở đâu?

Thuốc Solezol hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Solezol - Điều trị trào ngược, viêm loét dạ dày, thực quản có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB