SaViPiride 4 - Thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-21 08:47:09

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-24275-16
Hoạt chất/Hàm lượng:
Glimepirid 4mg
Công ty đăng ký:
Công ty CPDP SaVi
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

SaViPiride 4 là thuốc gì?

  • SaViPiride 4 là thuốc uống có dạng viên nén, được nghiên cứu dựa trên thành phần dược chất chính là Glimepirid 4mg. Thuốc SaViPiride 4 có tác dụng điều trị kết hợp với chế độ ăn & luyện tập nhằm kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 không phụ thuộc Insulin, sản phẩm sẽ làm giảm thiểu tối đa tình trạng bệnh lý của bạn.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Glimepirid.
  • Phân dạng thuốc: Thuốc điều trị tiểu đường. Nhóm Sulfonylureas.
  • Tên thương mại: SaViPiride 4.
  • Phân dạng bào chế: Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên. Hộp 1 chai 100 viên.
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 200 viên.
  • NSX/Xuất xứ: Công ty cổ phần dược phẩm SaVi – Việt Nam.

Thành phầm – Hàm lượng

  • Glimepirid - 4mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học (Cơ chế tác động)

  • Glimepirid là một thuốc chống đái tháo đường typ 2 (không phụ thuộc insulin) nhóm sulfonylurê. Tác dụng chủ yếu bằng cách kích thích giải phóng insulin từ các tế bào beta của đảo Langerhans ở tuyến tụy, vì vậy thuốc chỉ có tác dụng khi tụy còn hoạt động (còn khả năng giải phóng insulin).

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Glimepirid có sinh khả dụng rất cao. Thức ăn không làm thay đổi đáng kể sự hấp thu của thuốc, nhưng tốc độ hấp thu có chậm hơn. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được khoảng 2 giờ 30 phút sau khi uống thuốc.
  • Phân bố: Glimepirid có thể tích phân bố rất thấp (khoảng 8, 8 lít) tương tự như thể tích phân bố của albumin. Glimepirid liên kết mạnh với protein huyết tương (> 99%) và có độ thanh thải thấp (xấp xỉ 48 ml/phút).
  • Chuyển hóa: Trong nước tiểu không thấy glimepirid còn ở dạng chưa chuyển hóa. Glimepirid chủ yếu bị chuyển hóa ở gan bởi CYP2C9. Hai dẫn chất hydroxy và carboxy của glimepirid đều thấy trong phân và nước tiểu.
  • Thải trừ: Nửa đời trong huyết tương của glimepirid là 5 – 8 giờ, nhưng khi dùng liều cao nửa đời sẽ dài hơn. Sau khi uống glimepirid được đánh dấu, thấy 58% các chất chuyển hóa được thải trừ qua nước tiểu và 35% qua phân.

Công dụng – Chỉ định của thuốc SaViPiride 4

Thuốc SaViPiride 4 có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?

  • SaViPiride 4 được dùng để điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin (đái tháo đường typ 2) ở người lớn khi không kiểm soát được glucose huyết bằng chế độ ăn, luyện tập và giảm cân.
  • Glimepirid có thể dùng phối hợp với metformin hoặc với glitazon hoặc với insulin

Chống chỉ định của thuốc SaViPiride 4

Không sử dụng thuốc SaViPiride 4 ở trường hợp nào:

  • Đái tháo đường phụ thuộc insulin (đái tháo đường typ 1).
  • Nhiễm toan ceton.
  • Nhiễm khuẩn nặng, chấn thương nặng, phẫu thuật lớn.
  • Hôn mê do đái tháo đường.
  • Suy gan hoặc suy thận nặng (trong những trường hợp này, khuyến cáo dùng insulin).
  • Người mẫn cảm với Glimepirid, các sulfonylurê khác, các dẫn chất sulfamid hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Người có thai, người đang cho con bú

Cách dùng – Liều dùng thuốc SaViPiride 4

Cách dùng SaViPiride 4:

  • Thuốc được dùng theo đường uống.
  • Uống viên thuốc cùng với một ly nước vừa đủ.

Liều dùng thuốc SaViPiride 4:

  • Khởi đầu 1 - 2 mg, ngày 1 lần.
  • Bệnh nhân nhạy cảm với thuốc nên khởi đầu 1 mg/ngày.
  • Duy trì 1 - 4 mg ngày 1 lần. Chỉnh liều theo đáp ứng. Có thể tăng liều sau 1 - 2 tuần điều trị & không quá 2 mg một lần. Tối đa 8 mg.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc SaViPiride 4

  • Với mọi người bệnh: Cần giải thích cho người bệnh là tuy dùng thuốc, vẫn phải thực hiện đúng đắn chế độ ăn uống và tập luyện hợp lý. Phải thông báo cho bệnh nhân và người nhà bệnh nhân về nguyên nhân, các biểu hiện và cách xử trí tai biến tụt glucose huyết để người bệnh biết.
  • Glimepirid cũng như các sulfonylure khác có thể gây tụt glucose huyết. Người bệnh dinh dưỡng kém, suy thượng thận, suy gan, suy tuyến yên, đặc biệt là suy thận rất dễ bị tụt glucose huyết khi dùng glimepirid. Khi bị tụt glucose huyết, phải tiến hành như mục “Quá liều và xử trí”.
  • Người bệnh đang ổn định với chế độ điều trị bằng glimepirid có thể trở nên không kiểm soát được glucose huyết khi bị stress, chấn thương, phẫu thuật, nhiễm trùng, sốt cao. Khi đó, nên dùng insulin phối hợp với glimepirid hoặc dùng đơn độc insulin thay cho glimepirid.
  • Dùng glimepirid cũng như dùng thuốc uống hạ glucose huyết khác tuy đã kiểm soát được glucose huyết, nhưng sau một thời gian, có thể không kiểm soát được glucose huyết nữa. Khi đó, phải tăng liều hoặc phối hợp với metformin, glitazon hoặc với insulin.
  • Khi dùng glimepirid, glucose huyết có thể không ổn định, nhất là khi bắt đầu dùng, hoặc khi thay đổi trị liệu, hoặc khi dùng không đều đặn, làm cho sự linh hoạt hoặc phản ứng của người bệnh có thể giảm. Điều này sẽ ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy.
  • Cần chú ý đặc biệt đến hiện tượng tụt glucose huyết ở người cao tuổi, người dùng thuốc chẹn beta hoặc thuốc huỷ giao cảm, vì rất khó phát hiện. Nếu có tụt glucose huyết, phải xử trí kịp thời.
  • Cần định kỳ theo dõi glucose huyết và cứ 3 – 6 tháng một lần định lượng HbA1C để nếu cần, phải thay đổi phác đồ điều trị.
  • Chế phẩm có chứa tá dược lactose. Bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:
    • Các nghiên cứu trên sự sinh sản của chuột và thỏ cho thấy, thuốc có độc tính trên phôi, gây độc cho thai và có thể gây quái thai. Vì vậy, glimepirid chống chỉ định cho người mang thai. Đối với người đang dùng glimepirid mà có thai, phải báo ngay cho thày thuốc biết, để chuyển sang dùng insulin, và phải điều chỉnh liều insulin để giữ glucose huyết luôn ở mức gần bình thường.
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Glimepirid bài tiết được qua sữa mẹ. Vì vậy, chống chỉ định dùng glimepirid cho người cho con bú; phải dùng insulin để thay thế. Nếu bắt buộc phải dùng glimepirid thì phải ngừng cho con bú.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Người dùng thuốc nên lưu ý những dấu hiệu của hạ đường huyết và thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc

Tác dụng phụ của thuốc SaViPiride 4

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu.
    • Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, cảm giác đầy tức ở vùng thượng vị, đau bụng, ỉa chảy.
    • Mắt: Khi bắt đầu dùng, thường có rối loạn thị giác tạm thời, do sự thay đổi về mức glucose huyết.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Da: Phản ứng dị ứng hoặc giả dị ứng, mẩn đỏ, mề đay, ngứa.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
    • Gan: Tăng enzym gan, vàng da, suy giảm chức năng gan.
    • Máu: Giảm tiểu cầu nhẹ hoặc nặng, thiếu máu tan huyết, giảm hồng cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
    • Mạch: Viêm mạch máu dị ứng.
    • Da: Nhạy cảm với ánh sáng.

Liên hệ với bác sĩ để được tư vấn kịp thời về các tình trạng phản ứng không mong muốn xảy ra.

Tương tác của thuốc SaViPiride 4

  • Dùng đồng thời glimepirid với các thuốc khác có thể dẫn đến tăng hoặc giảm tác dụng của glimepirid. Vì lý do này, khi dùng thêm một thuốc khác cần có ý kiến của thầy thuốc.
  • Glimepirid được chuyển hóa ở gan bởi cytochrom P450 (CYP2C9). Chuyển hóa của nó sẽ bị biến đổi trong trường hợp phối hợp với các chất cảm ứng CYP2C9 (ví dụ rifampicin) hoặc với các chất ức chế (thí dụ như fluconazol).

Thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn kịp thời.

Quên liều

  • Bổ sung liều đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo, bỏ qua liều cũ. Không được tự ý tăng hoặc giảm liều dùng trong một lần sử dụng.

Quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Cách bảo quản thuốc SaViPiride 4

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Xem kỹ hạn sử dụng trước khi dùng.
  • Phải hủy bỏ nếu thuốc có dấu hiệu hư hỏng, mốc, chuyển màu.
  • Để thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.

Sản phẩm tương tự

Thuốc SaViPiride 4giá bao nhiêu?

  • Thuốc SaViPiride 4 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc SaViPiride 4 mua ở đâu?

  • Thuốc SaViPiride 4 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • SaViPiride 4 - Thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB