Savi Gemfibrozil 600 - Thuốc phòng và điều trị bệnh mạch vành

500,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-04-02 12:19:33

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-28033-17
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Gemfibrozil - 600mg
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
SaVi - Việt Nam
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Savi Gemfibrozil 600 là thuốc gì?

  • Savi Gemfibrozil 600 có thành phần Gemfibrozil giúp người dùng giải quyết các vấn đề về bệnh mạch vành một cách hiệu quả và có sự an toàn cao. Thuốc Savi Gemfibrozil 600 đã được kiểm chứng và được nhiều bác sĩ cũng như chuyên gia kê đơn sử dụng.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Gemfibrozil - 600mg

  • Phân loại hoạt chất: Điều trị bệnh mạch vành

  • Tên thương mại: Savi Gemfibrozil 600

  • Phân dạng bào chế:  Viên nén bao phim

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 6 vỉ 10 viên

  • Xuất xứ: SaVi - Việt Nam

Thành phần – hàm lượng

  • Gemfibrozil - 600mg

  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Gemfibrozil là một chất tương tự acid fibric không có halogen, và là thuốc chống tăng lipid huyết. Gemibrozil làm giảm nồng độ lipoprotein giàu triglycerid, như VLDL (lipoprotein tỷ trọng rất thấp), tăng nhẹ nồng độ HDL (lipoprotein tỷ trọng thấp). Tác dụng trên nồng độ VLDL có thể chủ yếu do tăng hoạt tính của lipoprotein lipase, đặc biệt trong cơ, dẫn đến tăng thuỷ phân lượng triglycerid trong VLDL và tăng dị hoá VLDL. Gemibrozil còn làm thay đổi thành phần của VLDL do làm giảm sản sinh ở gan apoC-III là chất ức chế hoạt tính của lipoprotein lipase, và cũng làm giảm tổng hợp triglycerid trong VLDL ở gan.
  • Cùng với tácdụng trên lipid máu, gemibrozil còn có tác dụng giảm kết tập tiểu cầu, nên làm giảm nguy cơ về bệnh tim mạch.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Gemfibrozil được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống thuốc. Ðạt nồng độ tối đa trong máu từ 1 đến 2 giờ sau khi uống thuốc. Thời gian bán hủy trong huyết tương:Hàm lượng trong huyết tương có liên quan tuyến tính với liều dùng. Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 1 giờ 30. Không phát hiện có sự tích lũy thuốc khi điều trị dài hạn bằng Lopid.

  • Chuyển hóa và bài tiết: Gemfibrozil được chuyển hóa chủ yếu qua gan. Bài tiết dưới dạng liên hợp và hoạt chất không bị biến đổi. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu (70%). Gắn kết với proteine trong khoảng 97%.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Savi Gemfibrozil 600

Thuốc Savi Gemfibrozil 600 có tác dụng gì? dùng cho bệnh gì?

  • Tăng lipoprotein huyết tuýp III. Tăng triglycerid huyết vừa và nặng có nguy cơ viêm tụy. Tăng lipid huyết kết hợp có tính gia đình, có nồng độ VLDL cao (dùng thêm thuốc ức chế HMG CoA reductase liều thấp).
  • Tăng lipid huyết và làm giảm nguy cơ bệnh mạch vành trong tăng lipid huyết tuýp IIb không có tiền sử hoặc triệu chứng hiện tại của bệnh mạch vành, mà không đáp ứng với chế độ ăn kiêng, luyện tập, giảm cân hoặc dùng thuốc khác một mình và có bộ ba triệu chứng: HDL cholesterol thấp, LDL-cholesterol tăng và triglycerid tăng.
  • Tăng lipid huyết tuýp IV và V có nguy cơ bệnh động mạch vành, đau bụng điển hình của viêm tụy, không đáp ứng với chế độ ăn kiêng hoặc những biện pháp khác một mình.
  • Thuốc không có tác dụng với tăng lipid huyết tuýp I.

Chống chỉ định của thuốc Savi Gemfibrozil 600

Không sử dụng thuốc Savi Gemfibrozil 600 ở những trường hợp nào?

  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với gemibrozil.
  • Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan, thận nặng, bệnh túi mật tồn tại từ trước, sỏi mật.
  • Sử dụng đồng thời gemfibrozil với Repaglinid, Dasabuvir hoặc Simvastatin.
  • Người có tiền sử bị nhạy cảm hoặc phản ứng độc tính với ánh sáng khi dùng các fibrat.

Cách dùng - Liều dùng thuốc Savi Gemfibrozil 600

  • Cách dùng:

    • Uống thuốc 30 phút trước bữa ăn sáng hoặc tối. Uống với nước, không nên nhai, ngậm hay nghiền.
    • Trước khi dùng Gemfibrozil, nếu bệnh nhân có vấn đề suy giáp, đái tháo đường thì phải kiểm soát tốt nhất có thể. Ngoài ra cần duy trì chế độ ăn | ít Lipid trong suốt thời gian dùng thuốc.
  • Liều dùng
    • Người lớn: 1200mg, chia làm 2 lần trong ngày ; uống thuốc nửa giờ trước bữa ăn sáng và tối.
    • Người cao tuổi ( trên 65 tuổi): liều dùng như người lớn.
    • Trẻ em: chưa có dữ liệu nguyên cứu đầy đủ nên không dùng Gemibrozil cho trẻ em.
    • Suy thận: từ nhẹ đến trung bình liều khởi đầu 900 mg/ ngày và phải đánh giá chức năng thận trước khi tăng liều. Không dùng Gemfibrozil chio người suy thận nặng (mức lọc cầu thận ≤ 30 ml/phút/1,73 m2)
    • Suy gan: Không dùng Gemfibrozil cho người suy gan.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Savi Gemfibrozil 600

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và đảm bảo thuốc Savi Gemfibrozil 600 vẫn còn hạn sử dụng.

  • Bắt đầu điều trị: Làm các xét nghiệm để biết chắc nồng độ lipid thực sự không bình thường. Trước khi tiến hành điều trị, phải kiểm soát lipid huyết thanh bằng chế độ ăn thích hợp, luyện tập, giảm cân ở người béo phì, và kiểm soát những bệnh khác như tiểu đường và giảm năng tuyến giáp.

  • Trong khi điều trị: Định kỳ xét nghiệm lipid huyết thanh. Ngưng thuốc nếu tác dụng trên lipid không thỏa đáng sau 3 tháng điều trị.

  • Sau khi ngưng dùng thuốc cần có chế độ ăn kiêng gây giảm lipid huyết thanh thích hợp và theo dõi lipid huyết thanh cho tới khi người bệnh ổn định.

  • Nếu nghi ngờ hoặc chẩn đoán có viêm cơ, phải ngưng dùng thuốc.​

  • Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Một vài trường hợp hiếm gặp như chóng mặt, hoa mắt gây ảnh hưởng lên khả năng lái xe.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai không được dùng gemfibrozil.

  • Phụ nữ cho con bú: Vì gemfibrozil có khả năng gây những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng trên trẻ nhỏ bú sữa mẹ, không được dùng gemfibrozil khi cho con bú.

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này.

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Savi Gemfibrozil 600 

  • Ít​ xảy ra, không vượt quá 1,3% số bệnh nhân trong các thử nghiệm lâm sàng).
  • Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, khó tiêu.
  • Phản ứng dị ứng da.
  • Tăng transaminase và bilirubine. Nên theo dõi chức năng gan khi sử dụng Gemfibrozil. Những rối loạn này sẽ hết dần khi ngưng dùng Gemfibrozil.
  • Giảm nhẹ hemoglobine, hematocrite và bạch cầu vào giai đoạn đầu khi sử dụng Gemfibrozil, rất hiếm xảy ra thiếu máu nặng, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu nặng và suy tủy. Nên kiểm tra công thức máu định kỳ trong 12 tháng đầu điều trị với Gemfibrozil.

Tương tác của Savi Gemfibrozil 600

  • Gemfibrozil là chất ức chế nhiều isoenzym cytochrom P450, bao gồm CYP2C8, CYP2C9, CYP2Cl9 và CYPIA2 và có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương kia của những thuốc được chuyển hóa bởi những isoenzym này. Nó cũng ức chế một số UDP-glucuronosyltransferase. Nồng độ trong huyết tương của bexaroten, pioglitazon; và rosiglitazon trong khi dùng chung với gemfibrozil. Chống chỉ định dùng chung gemfibrozil với repaglinid do nguy cơ hạ đường huyết nghiêm trọng.

  • Colestipol: Làm giảm sinh khả dụng của thuốc gemfibrozil, tuy nhiên nếu uống gemfibrozil 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi uống colestipol thì không có ảnh hưởng.

  • Thuốc chống đông, dẫn xuất coumarin hoặc indandion: dùng đồng thời với gemfibrozil có thể làm tăng đáng kể tác dụng chống đông của những thuốc này; cần phải hiệu chỉnh liều thuốc chống đông dựa trên xét nghiệm thời gian prothrombin thường xuyên.

  • Chenodesoxycholique hoặc ursodesoxycholique: tác dụng có thể giảm khi dùng đồng thời những thuốc này với gemfibrozil, là chất có xu hướng làm tăng bão hòa cholesterol ở mật.

  • Lovastatin: dùng đồng thời với gemfibrozil có thể làm tăng nguy cơ tiêu cơ vân: tăng đáng kể nồng độ creatin kinase, và myoglobin niệu dẫn đến suy thận cấp; có thể phát hiện sớm là 3 tuần và muộn là vào tháng sau khi bắt đầu liệu pháp phối hợp; theo dõi creatin kinase không dự phòng được bệnh cơ nặng hoặc thương tổn thận.

Quên liều

  • Nếu một lần quyên không dùng thuốc: Bỏ qua liều đã quyên và uống liều tiếp theo bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quyên.

Quá liều và cách xử lý

  • Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc Savi Gemfibrozil 600

  • Trong trường hợp nghỉ quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Savi Gemfibrozil 600

  • Bảo quản thuốc Savi Gemfibrozil 600 ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C.

Đóng gói

  • Hộp 6 vỉ x 10 viên nén bao film.

Hạn dùng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Sản phẩm tương tự

Thuốc Savi Gemfibrozil 600 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Savi Gemfibrozil 600 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Savi Gemfibrozil 600 mua ở đâu?

  • Thuốc Savi Gemfibrozil 600 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Savi Gemfibrozil 600 - Thuốc phòng và điều trị bệnh mạch vành có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB