SaVi Donepezil 10 - Thuốc điều trị bệnh Alzheimer hiệu quả

450,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-13 00:48:57

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-30495-18
Hoạt chất/Hàm lượng:
Donepezil 10mg
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm SaVi
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Savi Donepezil 10 là thuốc gì?

  • Savi Donepezil 10 là một loại thuốc được các chuyên gia nghiên cứu dựa trên thành phần chính là Donepezil. Thuốc Savi Donepezil 10 có tác dụng điều trị triệu chứng và giảm tạm thời chứng sa sút trí tuệ ở mức độ nhẹ, vừa và nặng trong bệnh Alzheimer, hứa hẹn là một trong những sản phẩm mang đến sự tín nhiệm nơi các bệnh nhân.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 gói x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm SaVi - Việt Nam.

Thành phần – Nồng độ, hàm lượng

  • Donepezil - 10mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Công dụng – Chỉ định của thuốc Savi Donepezil 10

Thuốc Savi Donepezil 10 có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?

  • Điều trị tình trạng mất trí nhớ nhẹ, trung bình hoặc nghiêm trọng liên quan đến bệnh Alzheimer.

Chống chỉ định của thuốc Savi Donepezil 10

Không sử dụng thuốc Savi Donepezil 10 ở trường hợp nào?

  • Quá mẫn cảm với donepezil, các dẫn xuất của piperidin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Chống chỉ định ở trẻ em dưới 18 tuổi.

Cách dùng – Liều dùng của thuốc Savi Donepezil 10

Cách dùng Savi Donepezil 10

  • Thuốc Savi Donepezil 10 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng theo đường uống và không phụ thuộc vào bữa ăn.
  • Đặt thuốc trên lưỡi cho viên rã ra rồi nuốt không cần nước hoặc uống với nước.

Liều dùng của Savi Donepezil 10

  • Người lớn và người cao tuổi:
    • Việc điều trị bắt đầu ở liều 5 mg/ngày (liều 1 lần mỗi ngày).
    • Liều 5 mg/ngày nên được duy trì ít nhất là một tháng để có thể đánh giá những đáp ứng lâm sàng sớm nhất đối với việc điều trị cũng như giúp đạt được nồng độ donepezil ở trạng thái ổn định.
    • Sau một tháng đánh giá lâm sàng trong việc điều trị ở liều 5 mg/ngày, có thể tăng liều lên đến 10 mg/ngày (liều 1 lần mỗi ngày). Liều tối đa hàng ngày được đề nghị là 10 mg.
    • Khi ngưng điều trị có thể thấy sự giảm dần những tác dụng có lợi của donepezil. Không có chứng cứ nào về tác dụng phản hồi sau khi ngưng điều trị đột ngột.
  • Suy thận và suy gan:
    • Một phác đồ liều tương tự có thể được dùng cho bệnh nhân suy thận hoặc suy gan ở mức độ nhẹ hoặc vừa vì những tình trạng này không ảnh hường đến độ thanh thải của donepezil.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Savi Donepezil 10

  • Việc điều trị bằng donepezil chỉ nên bắt đầu khi đã có người chăm sóc bệnh nhân, chịu trách nhiệm theo dõi bệnh nhân uống thuốc một cách đều đặn.
  • Điều trị duy trì có thể tiếp tục khi thuốc vẫn còn hiệu quả điều trị đối với bệnh nhân. Do đó, hiệu quả lâm sàng của donepezil nên được đánh giá lại một cách thường xuyên.
  • Nên xem xét ngưng điều trị khi hiệu quả điều trị không còn nữa. Dùng donepezil đối với bệnh nhân bị sa sút trí tuệ nặng, những loại sa sút trí tuệ khác hay những loại suy giảm trí nhớ khác chưa được nghiên cứu.
  • Gây mê: Donepezil là chất ức chế enzym cholinesterase có khả năng tăng cường sự giãn cơ loại succinylcholin trong quá trình gây mê.
  • Tim mạch:
    • Do tác dụng dược lý của thuốc này, các chất ức chế men cholinesterase có thể có các tác động cường đối giao cảm trên nhịp tim (như làm chậm nhịp tim).
    • Khả năng chịu tác dụng này có thể đặc biệt quan trọng đối với những bệnh nhân có “hội chứng nhịp xoang bệnh lý” hoặc những bệnh lý dẫn truyền trên thất của tim, như chẹn dẫn truyền xoang nhĩ hay nhĩ-thất.
  • Tiêu hóa:
    • Những bệnh nhân có nguy cơ cao loét đường tiêu hóa, chẳng hạn như những bệnh nhân có tiền sử loét hoặc những bệnh nhân đang dùng đồng thời các thuốc kháng viêm không steroid (non steroidal antiinflammatory drug; NSAID) cần được theo dõi các triệu chứng đường tiêu hóa.
    • Tuy nhiên, những nghiên cứu lâm sàng về donepezil cho thấy không có sự gia tăng tỷ lệ loét tiêu hóa hoặc xuất huyết đường tiêu hóa so với giả dược.
    • Cơ quan sinh dục-niệu: Dù chưa được ghi nhận trong những thử nghiệm lâm sàng về donepezil, nhưng các thuốc có tác dụng giống cholin có thể gây ra bí tiểu.
  • Bệnh lý thần kinh:
    • Động kinh: Các thuốc có tác dụng giống cholin được cho rằng có khà năng gây co giật toàn thân. Tuy nhiên, cơn động kinh cũng có thể là một biểu hiệu của bệnh Alzheimer. Những thuốc có tác dụng giống cholin có thể làm nặng thêm hoặc gây ra các triệu chứng ngoại tháp.
    • Hội chứng thần kinh ác tính (Neuroleptic Malignant Syndrome: NMS): Là một hội chứng có thể gây tử vong, đặc trưng bởi các triệu chứng như tăng thân nhiệt, cứng cơ, thay đổi nhận thức, tăng creatin phosphokinase huyết tương, được báo cáo có xảy ra khi dùng donepezil (hiểm khi), chủ yếu ở bệnh nhân dừng phối hợp với thuốc chống loạn thần. Các dấu hiệu khác bao gồm tiêu cơ vân, suy thận cấp. Nêu ở bệnh nhân xuất hiện các dấu hiệu, triệu chứng của NMS hoặc sốt cao không rõ nguyên nhân thì nên ngừng thuốc.
    • Hô hấp: Do các tác dụng giống cholin của thuốc, nên cẩn thận khi kê toa các chất ức chế cholinesterase cho những bệnh nhân có tiền sử hen suyễn hoặc bệnh phổi tắc nghẽn. Không nên dùng phối hợp với các thuốc ức chế acetylcholinesterase khác, thuốc chủ vận hay đối kháng hệ cholinergic.
    • Suy gan nặng: Chưa có dữ liệu đối với bệnh nhân bị suy gan nặng.
    • Tả dược: Thành phần manitol trong chế phẩm có thể gây nhuận tràng nhẹ. Thành phần aspartam trong chế phẩm là một nguồn cung cấp phenylalanin, do đó cần thận trọng khi dùng cho người bị phenylketon niệu..

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ có thai: Người ta không biết liệu donepezil có hại cho thai nhi hay không. Sử dụng an toàn donepezil trong thời gian mang thai chưa được thành lập.
  • Thời kỳ cho con bú: Chưa rõ liệu các donepezil có được bài tiết vào sữa mẹ và tính an toàn khi sử dụng thuốc trong giai đoạn này.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Bệnh Alzheimer thể làm giảm khả năng lái xe hay vận hành máy móc. Không lái xe hay vận hành máy móc trừ khi có sự đánh giá an toàn của bác sĩ.
  • Donepezil có thể gây mệt mỏi, chóng mặt và chuột rút ở cơ. Nếu gặp các triệu chứng trên, không nên lái xe hay vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Savi Donepezil 10

  • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy
  • Ăn mất ngon, giảm cân
  • Tiểu tiện không tự chủ
  • Chuột rút cơ bắp, đau khớp, sưng hoặc cứng khớp
  • Mệt mỏi quá mức
  • Khó ngủ hoặc duy trì giấc ngủ
  • Đau đầu, hoa mắt
  • Căng thẳng, phiền muộn
  • Có những thay đổi trong hành vi hay tâm trạng
  • Ảo giác
  • Những giấc mơ bất thường
  • Da ngứa đỏ.

Liên hệ với bác sĩ để được tư vấn kịp thời về các tình trạng phản ứng không mong muốn xảy ra.

Tương tác của thuốc Savi Donepezil 10

  • Các thuốc điều trị bệnh Alzheimer khác, ví dụ galantamin.
  • Thuốc giảm đau hoặc thuốc chữa viêm khớp, ví dụ aspirin, thuốc chống viêm không steroid như ibuprofen, natri diclofenac.
  • Thuốc kháng cholinergic, ví dụ tolterodin.
  • Thuốc kháng sinh, ví dụ erythromycin, rifampicin.
  • Thuốc kháng nấm, ví dụ ketoconazol.
  • Thuốc chống trầm cảm, ví dụ fluoxetin.
  • Thuốc chống co giật, ví dụ phenytoin, carbamazepin.
  • Thuốc điều trị bệnh tim, ví dụ quinidin, thuốc chẹn beta (propanolol, atenolol).
  • Thuốc giãn cơ, ví dụ diazepam, succinylcholin.
  • Thuốc gây mê.
  • Các bài thuốc thảo dược.

Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng.

Quên liều và xử lý

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

Quá liều và xử lý

  • Những triệu chứng khi dùng thuốc quá liều bao gồm buồn nôn hoặc nôn, tiết nước bọt, đổ mồ hôi, chậm nhịp tim, tụt huyết áp (nhức đầu hoặc chóng mặt khi đứng), khó thở, mất ý thức và động kinh hoặc co giật.

Đặc tính dược lý và cơ chế hoạt động

Dược lực học

  • Donepezil là chất ức chế đặc hiệu và có hồi phục acetylcholinesterase - một cholinesterase chiếm ưu thế trong não, làm ức chế sự thuỷ phân acetylcholine ở hệ thần kinh trung ương, do đó thuốc có lợi ích trong trị liệu.

Dược động học

  • Nồng độ cao nhất trong huyết tương đạt được khoảng 3 đến 4 giờ sau khi uống. Thời gian bán hủy ở giai đoạn cuối khoảng 70 giờ, như vậy việc dùng liều duy nhất hằng ngày sẽ dần đưa đến trạng thái ổn định. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc. Khoảng 95% donepezil gắn với protein huyết tương người. Sự phân bố donepezil ở các mô khác nhau chưa được nghiên cứu rõ ràng. Donepezil được chuyển hoá một phần qua isoenzym CYP3A4 và với mức độ ít hơn qua CYP2D6 thành 4 chất chuyển hoá chủ yếu. Donepezil được đào thải trong nước tiểu ở cả hai dạng không thay đổi và dạng chuyển hoá. Thời gian bán thải là khoảng 70 giờ.

Cách bảo quản

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Xem kỹ hạn sử dụng trước khi dùng.
  • Phải hủy bỏ nếu thuốc có dấu hiệu hư hỏng, mốc, chuyển màu.
  • Để thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Savi Donepezil 10 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Savi Donepezil 10 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Savi Donepezil 10 mua ở đâu?

Thuốc Savi Donepezil 10 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • SaVi Donepezil 10 - Thuốc điều trị bệnh Alzheimer hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB