Samnir 250mg/5ml Nobel là thuốc gì?
Thông tin cơ bản
Hoạt chất chính: Cefprozil (dưới dạng Cefprozil monohydrat)
Phân dạng thuốc: Thuốc nhiễm khuẩn
Tên thương mại: Samnir 250mg/5ml Nobel
Phân dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp/ 1 chai 60ml
NSX/Xuất xứ: Turkey
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
Công dụng – chỉ định của thuốc Samnir 250mg/5ml Nobel
Thuốc Samnir 250mg/5ml Nobel có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)
Chống chỉ định của thuốc Samnir 250mg/5ml Nobel
Không sử dụng Samnir 250mg/5ml Nobel ở trường hợp nào?
Cách dùng - liều dùng của thuốc Samnir 250mg/5ml Nobel
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Samnir 250mg/5ml Nobel
Nên thận trọng vì nhạy cảm chéo giữa các kháng sinh b-lactam đã được ghi nhận một cách rõ ràng và có thể xảy ra tới 10% ở các bệnh nhân có tiền sử dị ứng penicillin.
Nếu xảy ra dị ứng với Samnir, ngưng dùng thuốc. Phản ứng quá mẫn cấp tính trầm trọng có thể phải điều trị với epinephrin và các biện pháp khẩn cấp khác, kể cả oxy, dịch truyền tĩnh mạch, tiêm tĩnh mạch thuốc kháng histamin, corticosteroid, các amin tăng áp, và kiểm soát đường thở, khi có chỉ định lâm sàng.
Sử dụng ở trẻ em:
An toàn và hiệu quả của bệnh nhỉ dưới 6 tháng tuổi chưa được thiết lập để điều trị viêm tai giữa hoặc viêm xoang cấp tính, hoặc ở trẻ em dưới 2 tuổi để điều trị viêm họng/viém amidan hoặc nhiễm trùng da và cấu trúc của da không biến chứng. Tuy nhiên, sự tích tụ các kháng sinh cephalosporin khác ở trẻ so sinh (do thời gian bán thải của thuốc kéo đài ở nhóm tuổi này) đã được báo cáo.
Sử dụng ở người già:
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ của thuốc Samnir 250mg/5ml Nobel
Rối loạn hệ bạch huyết và máu.
Rối loạn hệ thần kinh.
Phổ biến: Chóng mặt.
Ít gặp: Tang hoat dong, dau dau, cing thang, mat ngu, lú lẫn, ngủ gà.
Tất cả có thể hồi phục.
Rối loạn tiêu hóa.
Rối loạn gan mật.
Phổ biến: Tang AST (SGOT), ALT (SGPT).
Ít gặp: Tăng phosphatase kiềm, và các gia tri bilirubin
Như với một số thuốc kháng sinh penicillin và cephalosporin khác, vàng da ứ mật đã được báo cáo hiếm khi.
Rối loạn mô đưới đa và da:
Ít gặp: Phát ban, nổi mề đay
Những phản ứng này đã được báo cáo thường xuyên ở trẻ em hơn ở người lớn. Các dấu hiệu và triệu
chứng thường xảy ra một vài ngày sau khi bắt đầu điều trị và giảm dần trong một vài ngày sau khi ngưng điều trị.
Rối loạn thận và tiết niệu.
Rối loạn chung và đường dùng thuốc:
Phổ biến: hăm tã và bội nhiễm, ngứa bộ phận sinh dục và viêm âm đạo
Các tác dụng phụ sau đây, bất kế thiết lập mối quan hệ nhân quả với cefprozil, rất ít khi được báo cáo trong quá trình khảo sát khi thuốc được lưu hành như: sốc phản vệ, phù mạch, viêm đại tràng (bao gồm cả viêm đại tràng giả mạc), hồng ban đa dạng, và sốt, các phản ứng như bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens - Johnson, và giảm tiểu cầu.
Ngoài những tác dụng phụ liệt kê ở trên đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân được điều trị bằng cefprozil, sau đây tác dụng phụ và các xét nghiệm thay đổi đã được báo cáo cho các kháng sinh nhóm cephalosporin:
Thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, xuất huyết, rối loạn chức năng thận, hoại tử biểu bì nhiễm độc, bệnh thận do độc hại, thời gian prothrombin kéo dài, xét nghiệm dương tính Coombs, LDH tăng cao, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
Một số cephalosporin đã được liên quan đến động kinh gây co giật, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, khi liều lượng không giảm. Nếu cơn co giật liên quan với điều trị thuốc xảy ra, thuốc này nên ngưng dùng.
Điều trị chống co giật có thê được đưa ra khi có chỉ định lâm sàng.
Tương tác với thuốc khác
Độc tính trên thận đã được báo cáo sau khi dùng kháng sinh aminoglycosid và cephalosporin. Dùng đồng thời probenecid làm tăng gấp đôi AUC đối với cefprozil.
Tương tác thuốc/các xét nghiệm:
Kháng sinh cephalosporin có thể tạo ra một phản ứng dương tính giả đối với glucose trong nước tiểu
bằng xét nghiệm giảm đồng (dung dịch Benedict hoặc Fehling hoặc với các viên thử nghiệm glucose), nhưng không phải với các xét nghiệm enzym đối với đường niệu. Một phản ứng âm tính giả có thể xảy ra trong các phép thử ferixianua. Sự hiện diện của cefprozil trong máu không can thiệp vào việc khảo nghiệm huyết tương hoặc nước tiểu creatinin theo phương pháp picrat kiềm.
Xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều
Quá liều
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:
Thuốc Samnir 250mg/5ml Nobel có tốt không?
Hạn sử dụng
Bảo quản
Bảo quản Samnir 250mg/5ml Nobel ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Samnir 250mg/5ml Nobel giá bao nhiêu?
- Samnir 250mg/5ml Nobel có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Samnir 250mg/5ml Nobel mua ở đâu?
Samnir 250mg/5ml Nobel hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân
Tài liệu tham khảo: drugbank.vn/thuoc/Samnir-250mg-5ml&VN-20673-17