Robmedril 4mg - Thuốc điều trị bệnh viêm thấp khớp hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-03-28 15:29:19

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-18708-13
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Methyl prednisolon 4mg
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Công ty đăng ký:
Công ty TNHH US Pharma USA - VIỆT NAM
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Robmedril 4mg là thuốc gì?

  • Robmedril 4mg là thuốc được sản xuất và nghiên cứu bởi Công ty TNHH US Pharma USA - Việt Nam. Thuốc Robmedril 4mg điều chế dưới dạng viên nén, được chỉ định để điều trị các bệnh viêm, đau xương khớp.

Thông tin cơ bản của

  • Hoạt chất chính: Methyl prednisolon

  • Phân dạng thuốc: Thuốc chống viêm corticosteroid

  • Tên thương mại: Robmedril 4mg

  • Phân dạng bào chế: viên nén

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 3 vỉ x 10 viên

  • NSX/Xuất xứ: Công ty TNHH US Pharma USA - Việt Nam

Thành phần – hàm lượng

  • Methyl prednisolon - 4mg

  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Robmedril 4mg

Robmedril 4mg có tác dụng gì? dùng với bệnh lý nào?

  • Những bệnh dạng thấp (khớp)

  • Trị liệu bổ sung ngắn hạn để giúp bệnh nhân tránh được các cơn kịch phát hoặc hoặc cấp trong các trường hợp sau:

    • Viêm khợp dạng thấp, kể cả viêm khớp dạng thấp ở trẻ em.

    • Viêm đốt sống cứng khớp.

    • Viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp.

    • Viêm màng hoạt dịch của khớp xương.

    • Viêm gân bao hoạt dịch không đặc hiệu.

    • Viêm xương khớp sau chấn thương.

    • Viêm khớp vẩy nến.

    • Viêm mõm trên lồi cầu.

    • Viêm khớp cấp do gout.

  • Bệnh collagen

    • Trị liệu duy trì hoặc cấp trong các trường hợp

    • Lupus ban đỏ toàn thân.

    • Viêm đa cơ toàn thân.

    • Thấp tim cấp.

  • Bệnh về da

    • Pemphigut.

    • Hồng ban đa dạng.

    • Viêm da bã nhờn.

    • Viêm da tróc vảy.

    • Bệnh vẩy nến.

  • Bệnh dị ứng

    • Viêm mũi dị ứng theo mùa.

    • Quá mẫn với thuốc.

    • Bệnh huyết thanh.

    • Viêm da do tiếp xúc.

    • Hen phế quản.

    • Viêm da dị ứng.

  • Bệnh về mắt

    • Viêm loét kết mạc do dị ứng.

    • Viêm thần kinh mắt.

    • Viêm mống mắt thể mi.

    • Viêm giác mạc.

  • Bệnh về đường hô hấp

    • Viêm phổi hít.

    • Bệnh Sacoid.

    • Ngộ độc beri.

    • Hội chứng Loeffler.

  • Bệnh về máu

    • Thiếu máu tán huyết.

    • Ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát ở trẻ em.

    • Giảm tiểu cầu thứ phát ở trẻ em.

    • Giảm nguyên hồng cầu.

    • Thiếu máu giảm sản bẩm sinh.

  • Bệnh khối u

    • Bệnh bạch cầu và u lympho ở trẻ em.

  • Rối loạn nội tiết

    • Thiểu năng thượng thận nguyên phát và thứ phát: methylprednisolon có thể được sử dụng nhưng phải kết hợp với một mineralocorticoid như hydrocortison hay cortison.

    • Tăng sản vỏ thượng thận bẩm sinh.

    • Viêm tuyến giáp không mưng mủ.

    • Tăng calci huyết trong ung thư.

  • Các chỉ định khác

    • Bệnh Crohn.

    • Gây bài trừ niệu hay giảm protein niệu trong hội chứng thận hư.

    • Đợt cấp của xơ cứng rải rác (hệ thần kinh)

    • Viêm màng não do lao.

Chống chỉ định của thuốc Robmedril 4mg

Không sử dụng thuốc Robmedril 4mg ở những trường hợp nào?

  • Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc.

  • Đang dùng vaccin virus sống.

  • Nhiễm khuẩn nặng trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.

  • Tổn thương da do virus, nấm hay lao

Cách dùng - Liều dùng của thuốc Robmedril 4mg

  • Cách dùng:
    • Thuốc Robmedril 4mg bào chế dạng viên nén nên được dùng bằng đường uống.

    • Sử dụng thuốc cần phải thông qua bác sĩ điều trị có chuyên môn,....

  • Liều dùng:
    • Liều bắt đầu là: 6 – 40 mg methylprednisolon mỗi ngày
    • Liều cần thiết để duy trì tác dụng điều trị mong muốn thấp hơn liều cần thiết để đạt tác dụng ban đầu,
    • Cơn hen cấp tính:
      • Methylprednisolon 32 đến 48 mẹ mỗi ngày, trong 5 ngày, sau đó có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong một tuần. Khi khỏi cơn cấp tính, methylprednisolon được giảm dần nhanh.
    • Những bệnh thấp nặng:
      • Lúc đầu, thường dùng methylprednisolon 0,5 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó điều trị củng cố dùng một liều duy nhất hàng ngày, tiếp theo là giảm dần tới liều tối thiểu có tác dụng.
    • Viêm khớp dạng thấp:
      • Liều bắt đầu là 4 đến 6 mg methylprednisolon mỗi ngày. Trong đợt cấp tính, dùng liều cao hơn: 16 đến 32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
    • Viêm loét đại tràng mạn tính:
      • Bệnh nhẹ: Đợt cấp tính nặng: uống (8 đến 24 mg/ngày). Hội chứng thận hư nguyên phát: Bắt đầu, dùng những liều methylprednisolon hàng ngày 0,8 đến 1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm dan liễu trong 6 đến 8 tuần

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng Robmedril 4mg

  • Người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn. phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
  • Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
  • Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chúng vaccin.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Dùng kéo dài corticosteroid toàn thân cho người mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Nói chung, sử dụng corticosteroid ở người mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Không chống chỉ định corticosteroid đối với người cho con bú.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Robmedril 4mg

Một số tác dụng không mong muốn được cho là có thể xảy ra khi sử dụng Robmedril 4mg gồm:

  • Hội chứng Cushing, chậm lớn.
  • Giữ muối và nước, tăng HA, yếu cơ, loãng xương, mụn.
  • Loét dạ dày tá tràng, buồn nôn, chướng bụng, viêm tụy.

Tương tác của thuốc

  • Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P4zo, và là cơ chất của enzym Pazo 3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
  • Phenytoin, phenobarbital, rifampin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolon.
  • Methylprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.

Quên liều và xử lý

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

Quá liều và xử lý

  • Những triệu chứng quá liều gồm biểu hiện hội chứng dạng Cushing, yếu cơ, và loãng xương, chỉ Xảy ra khi dùng glucocorticoid dài ngày.
  • Khi sử dụng liều quá cao trong thời gian dài, tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận có thể xảy ra .Trong những trường hợp này cần cân nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.

Dược lý và cơ chế tác dụng

  • Methylprednisolon là một glucocorticoid, dẫn xuất 6 - alpha - methyl của prednisolon, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt.
  • Do methyl hóa prednisolon, tác dụng corticoid chuyển hóa muối đã được loại trừ, vì vậy có rất ít nguy cơ giữ Na+, và gây phù. Tác dụng chống viêm của methylprednisolon tăng 20% so với tác dụng của prednisolon; 4 mg methylprednisolon có hiệu lực bằng 20 mg hydrocortison.
  • Chứng viêm, bất kỳ thuộc bệnh căn nào đều được đặc trưng bởi sự thoát mạch và thấm của các bạch cầu vào mô (vị trí) bị viêm. Các glucocorticoid ức chế các hiện tượng này. Glucocorticoid dùng đường toàn thân làm tăng số lượng các bạch cầu trung tính và giảm số lượng các tế bào lympho, bạch cầu ưa eosin, bạch cầu đơn nhân trong máu ngoại biên. Bạch cầu trung tính tăng là do sự tăng huy động các bạch cầu trung tính từ dự trữ ở tủy xương ra, do nửa đời của chúng trong máu lưu thông được kéo dài và do sự thoát mạch và thâm nhiễm vào vị trí viêm bị giảm đi. Có lẽ nguyên nhân cuối cùng này là một trong những cơ chế chính về tác dụng chống viêm của glucocorticoid. Việc giảm số lượng các tế bào lympho, các bạch cầu ưa eosin và các bạch cầu đơn nhân trong máu lưu thông là kết quả của sự chuyển vận của chúng từ mạch máu vào mô dạng lympho.

Đặc tính Dược động học

  • Khả dụng sinh học xấp xỉ 80%. Nồng độ huyết tương đạt mức tối đa 1 - 2 giờ sau khi dùng thuốc. Thời gian tác dụng sinh học (ức chế tuyến yên) khoảng 1½ ngày, có thể coi là tác dụng ngắn. Methylprednisolon được chuyển hóa trong gan, giống như chuyển hóa của hydrocortison, và các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu. Nửa đời xấp xỉ 3 giờ.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc Robmedril 4mg ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Sản phẩm tương tự

Thuốc Robmedril 4mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Robmedril 4mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Robmedril 4mg mua ở đâu?

Thuốc Robmedril 4mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Robmedril 4mg - Thuốc điều trị bệnh viêm thấp khớp hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB