Ringer lactate 500ml Fresenius Kabi là thuốc gì?
Thông tin cơ bản
Hoạt chất chính:
Natri clorid 3g;
Kali clorid 0,2g;
Natri lactat 1,6g;
Calci clorid.2H20 0,135g
Phân dạng thuốc: Thuốc
Tên thương mại: Ringer lactate 500ml Fresenius Kabi
Phân dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền
Cách đóng gói sản phẩm: Chai nhựa 500ml; chai thủy tinh 500ml
NSX/Xuất xứ: Việt Nam
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
Natri clorid 3g;
Kali clorid 0,2g;
Natri lactat 1,6g;
Calci clorid.2H20 0,135g
Tá dược vừa đủ.
Công dụng – chỉ định của thuốc Ringer lactate 500ml Fresenius Kabi
Thuốc Ringer lactate 500ml Fresenius Kabi có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)
Thuốc có chứa các thành phần muối khoáng dùng để cung cấp thêm cho bệnh nhân đang bị mất nước và điện giải. Ngoài ra thuốc còn có thành phần đường glu có tác dụng làm tăng đường huyết cho bệnh nhân
Do trong thuốc có các hoạt chất là các muối, ion điện giải giống như trong dịch của cơ thể bệnh nhân nên khi sử dụng thì thuốc sẽ được cơ thể nhanh chóng hấp thu từ đó lấy lại việc cân bằng điện giải và nước cho cơ thể.
Chống chỉ định của thuốc Ringer lactate 500ml Fresenius Kabi
Không sử dụng Ringer lactate 500ml Fresenius Kabi ở trường hợp nào?
Tăng lượng nước ngoại bào hoặc tăng thể tích tuần hoàn.
Mất nước ưu trương.
Tăng kali huyết, tăng natri huyết, tăng calci huyết, tăng clo huyết.
Suy thận nặng (bao gồm thiểu niệu, vô niệu).
Suy tim mất bù.
Tăng huyết áp nặng.
Phù nề chung và xơ gan cổ trướng.
Nhiễm kiềm chuyển hóa.
Nhiễm toan chuyển hóa nặng.
Nhiễm acid lactic.
Suy tế bào gan nặng hoặc rối loạn chuyển hóa lactate.
Dùng đồng thời với thuốc digitalis (xem thêm phần “Tương tác của thuốc”).
Cũng như đối với các dịch truyền chứa calci khác, chống chỉ định điều trị kết hợp ceftriaxone và Ringer Lactate ở trẻ sơ sinh non tháng và trẻ sơ sinh đủ tháng (≤ 28 ngày tuổi), ngay cả khi sử dụng theo đường truyền riêng biệt (nguy cơ tử vong do muối calci ceftriaxon gây ra trong máu trẻ sinh non).
Cách dùng - liều dùng của thuốc Ringer lactate 500ml Fresenius Kabi
Cách dùng:
Liều dùng:
Liều dùng phụ thuộc vào mức đô, tình trạng và diễn biến bệnh của bệnh nhân
Với trường hợp trẻ em bị đi ngoài phân lỏng, nhiều nước:
Trẻ nhỏ hơn một tuổi: tiêm truyền tĩnh mạch với liều khoảng 1 chai thuốc Ringer lactate , truyền trong 5 tiếng
Trẻ trên 1 tuổi đến 5 tuổi: tiêm truyền tĩnh mạch với thời gian 2 tiếng rưỡi và liều lượng là 70ml/kg thể trọng
Trong suốt quá trình truyền dung dịch tiêm cần phải theo dõi quản sát diễn biến biểu hiện của bệnh nhân, nếu xuất hiện bất cứ biểu hiện lạ nào nên báo ngay cho bác sĩ để xử lý kịp thời.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc
Các trường hợp phản ứng gây tử vong do kết tủa calci-ceftriaxone ở phổi và thận.
Trẻ sơ sinh non tháng và đủ tháng dưới 1 tháng tuổi đã được mô tả.
Đối với bệnh nhân ở bất kỳ độ tuổi nào, không được trộn lẫn hoặc dùng đồng thời Ceftriaxon với bất kỳ dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch chứa calci nào, ngay cả thông qua các đường tiêm truyền khác nhau hoặc các vị trí tiêm truyền khác nhau.
Tuy nhiên, ở các bệnh nhân trên 28 ngày tuổi, ceftriaxon và các dịch truyền chứa calci có thể được truyền tuần tự trước sau nếu truyền ở các vị trí khác nhau hoặc thay thế đường truyền hoặc rửa sạch đường truyền giữa các lan truyền bằng dung dịch muối sinh lý để tránh kết tủa.
Cần phải tránh truyền tuần tự ceftriaxone và dung dịch chứa calci trong trường hợp giảm thể tích tuần hoàn.
Dung dịch chứa natri clorid, cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân cao huyết áp, suy tim, phù phổi hoặc phù ngoại vi, suy thận, tiền sản giật, chứng tăng aldosteron hoặc các bệnh khác hoặc các điều trị (ví dụ: Corticoid/steroid) có liên quan đến giữ muối.
Sản phẩm có chứa muối kali: Cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị bệnh tim hoặc các rối loạn có liên quan đến tăng kali huyết như suy thận hoặc suy thượng thận, mất nước cấp tính hoặc phá hủy mô rộng khi xảy ra bỏng nặng.
Việc truyền dung dịch Ringer Lactate cũng có thể gây nhiễm kiềm chuyển hóa do sự có mặt của ion lactat.
Dung dịch Ringer Lactate có thể không tạo hiệu quả kiềm hóa ở bệnh nhân suy gan do khả năng thay đổi chuyển hóa lactate.
Dung dịch chứa lactat nên được truyền cẩn thận cho trẻ sơ sinh dưới 3 tháng tuổi.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ của thuốc Ringer lactate 500ml Fresenius Kabi
Tương tác với thuốc khác
Tương tác với ceftriaxone:
Chống chỉ định sử dụng kết hợp đồng thời dịch truyền Ringer Lactate với ceftriaxon ở trẻ sơ sinh thiếu tháng và trẻ sơ sinh đủ tháng (28 ngày tuổi), thậm chí truyền theo hai đường truyền khác nhau (nguy cơ tử vong do kết tủa muối calci-ceftriaxon trong máu trẻ sơ sinh).
Ở bệnh nhân lớn hơn 28 ngày tuổi (bao gồm cả người lớn), không nên truyền đồng thời ceftriaxon với các dung dịch truyền chứa calci, bao gồm Ringer Lactate thậm chí qua các đường truyền khác nhau hoặc truyền tại các vị trí khác nhau.
Tương tác có liên quan đến thành phần natri trong thuốc:
Tương tác có liên quan đến thành phần kali trong thuốc:
Thuốc lợi tiểu giữ kali (amiloride, spironolactone, triamterene, dùng đơn lẻ hoặc kết hợp).
Các chất ức chế enzym chuyển hóa angiotensin (ACEI), thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II.
Tacrolimus và Cyclosporin làm tăng nồng độ kali huyết có thể gây tử vong, đặc biệt trong trường hợp suy thận làm tăng khả năng tăng kali huyết.
Tương tác có liên quan đến thành phần Calci trong thuốc:
Calci làm tăng hiệu quả của glycosid digitalis và có thể dẫn đến loạn nhịp tim nghiêm trọng hoặc gây tử vong.
Thuốc lợi tiểu thiazid hoặc vitamin D có thể gây tăng calci huyết khi dùng đồng thời với thuốc chứa calci.
Tương tác có liên quan đến thành phần lactat trong thuốc (được chuyển hóa thành bicarbonat):
Độ thanh thải ở thận của các thuốc có tính acid như salicylat, barbiturat và lithi tăng lên do sự kiềm hóa nước tiểu bởi bicarbonat do lactat chuyển hóa thành.
Các thuốc có tính kiềm, kể cả thuốc kích thích thần kinh giao cảm (như ephedrin, pseudoephedrine) và chất kích thích (như dexamphetamin sulfat, phenfluramin hydroclorid) có thời gian bán thải kéo dài (thải trừ chậm).
Các thuốc dưới đây làm tăng hiệu quả của hormon chống bài niệu, dẫn đến làm giảm thải trừ nước không điện giải qua thận và có thể gây tăng nguy cơ hạ natri huyết cấp tính mắc phải ở bệnh viện sau khi dùng liệu pháp cân bằng không thích hợp bằng các dung dịch truyền tĩnh mạch:
Các thuốc kích thích giải phóng hormon chống bài niệu bao gồm: Clorpropamid, clofibrat, carbamazepin, vincristin, các chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc, 3,4-methylenedioxy-N-methamphetamine, ifosfamide, thuốc an thần, thuốc gây nghiện.
Các thuốc kích thích hoạt tính của hormon chống bài niệu: Clorpropamid, NSAIDs, cyclophosphamid.
Các thuốc tương tự hormon chống bài niệu desmopressin, oxytocin, vasopressin, terlipressin.
Các thuốc khác cũng làm tăng nguy cơ hạ natri huyết bao gồm thuốc lợi niệu và thuốc chống động kinh như oxcarbazepine.
Xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều
Quá liều
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:
Thuốc Ringer lactate 500ml Fresenius Kabi có tốt không?
Hạn sử dụng
Bảo quản
Bảo quản Ringer lactate 500ml Fresenius Kabi ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Ringer lactate 500ml Fresenius Kabi giá bao nhiêu?
- Ringer lactate 500ml Fresenius Kabi có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Ringer lactate 500ml Fresenius Kabi mua ở đâu?
Ringer lactate 500ml Fresenius Kabi hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân
Tài liệu tham khảo: drugbank.vn/thuoc/Ringer-lactate&VD-22591-15