Quinrox 400/40 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp

100,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-14 10:30:24

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-27088-17
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Ciprofloxacin - 400mg/ 40ml
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 - Pharbaco - Việt Nam

Video

Quinrox 400/40 là thuốc gì?

  • Quinrox 400/40 là thuốc được nghiên cứu phát triển và sản xuất bởi hãng dược phẩm nổi tiếng là Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 - Pharbaco - Việt Nam. Thuốc Quinrox 400/40 có tác dụng hiệu quả trong nhiễm khuẩn, thuốc Quinrox 400/40 đem lại hiệu quả ngay từ những liều sử dụng đầu tiên, vì vậy nhận được sự tin tưởng của các bác sĩ cũng như bệnh nhân.

Thông tin cơ bản của thuốc Quinrox 400/40

  • Hoạt chất chính: Ciprofloxacin

  • Tên thương mại: Quinrox 400/40

  • Phân dạng bào chế: Dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 lọ 40ml.

  • Xuất xứ: Việt Nam

Thành phần – hàm lượng của thuốc Quinrox 400/40

  • Ciprofloxacin - 400mg/ 40ml

Đặc tính dược lực học

  • Ciprofloxacin là một hoạt chất mới thuộc nhóm quinolone. Chất này ức chế men gyrase (gyrase inhibitors) của vi khuẩn

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Ciprofloxacin hấp thu nhanh và dễ dàng ở ống tiêu hoá. Khi có thức ăn và các thuốc chống toan, hấp thu thuốc bị chậm lại nhưng không bị ảnh hưởng một cách đáng kể. Ðộ khả dụng sinh học của Ciprofloxacin khoảng 70-80%.

  • Phân bố: Nồng độ tối đa trong máu đạt được sau khi uống thuốc 60-90 phút. Ciprofloxacin hiện diện với nồng độ cao tại những vị trí nhiễm trùng chẳng hạn như trong các dịch của cơ thể và trong các mô. Thời gian bán hủy 3-5 giờ. Chỉ cần uống thuốc hai lần mỗi ngày vào buổi sáng và buổi chiều tối.

  • Chuyển hoá: ở gan.

  • Thải trừ: khoảng 40-50% thuốc được đào thải dưới dạng không đổi qua nước tiểu nhờ lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Quinrox 400/40

  • Thuốc được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn:

    • Trẻ em và thanh thiếu niên:

      • Nhiễm khuẩn phế quản ở bệnh nhân bị xơ hóa nang do Pseudomonas aeruginosa.

      • Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng và viêm thận.

      • Nhiễm bệnh than qua đường hô hấp (điều trị dự phòng sau phơi nhiễm và điều trị khỏi bệnh).

      • Ciprofloxacin có thể được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng ở trẻ em và thanh niên nếu điều này thật sự cần thiết.

    • Người lớn:

      • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do vi khuẩn gram âm:

        • Đợt kịch phát của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.

        • Bệnh viêm phổi.

      • Viêm tai giữa mủ mạn tính.

      • Viêm mào tinh hoàn do lậu cầu khuẩn Neisseria gonorrhoeae.

      • Bệnh viêm tiểu khung bao gồm cả trường hợp có nguyên nhân do lậu cầu khuẩn Neisseria gonorrhoeae.

      • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

      • Nhiễm khuẩn da và mô mềm do vi khuẩn gram âm.

      • Viêm tai ngoài do trực khuẩn mủ xanh.

      • Nhiễm khuẩn xương và khớp.

      • Điều trị và dự phọng nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính.

      • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp.

      • Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính.

      • Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn.

Cách dùng thuốc Quinrox 400/40

  • Thuốc dùng bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch. Truyền chậm vào tĩnh mạch sẽ làm giảm tối thiểu sự khó chịu ở bệnh nhân và giảm kích ứng mạch:

    • Ở trẻ em thời  gian tiêm truyền là 60 phút.

    • Ở người lớn, thời gian tiêm truyền là 60 phút khi dùng 400mg và 30 phút khi dùng 200mg

  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.

Liều dùng của thuốc Quinrox 400/40

  • Trẻ em và thanh thiếu niên:

    • Xơ nang: Sử dụng 10mg/kg trọng lượng, ngày 3 lần, tối đa 400mg mỗi liều, điều trị trong 10-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).

    • Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng và viêm thận: Sử dụng 6mg/kg trọng lượng, ngày 3 lần, tối đa 400mg mỗi liều, điều trị trong 10-21 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).

    • Điều trị khỏi bệnh và dự phòng sau khi phơi nhiễm bệnh than qua đường hô hấp đòi hỏi phải dùng đường tiêm. Điều trị bằng thuốc phải được bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi nghi ngờ hay chắc chắn bị phơi nhiễm: Sử dụng 10mg/kg trọng lượng, ngày 2 lần, tối đa 400mg mỗi liều, điều trị trong 60 ngày từ ngày xác định được bị phơi nhiễm với Bacillus anthracis (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).

    • Các bệnh nhiễm khuẩn nặng ở trẻ em và thanh thiếu niên nếu điều này thật sự cần thiết: Sử dụng 10mg/kg trọng lượng, ngày 3 lần, tối đa 400mg mỗi liều, điều trị tùy theo từng loại nhiễm khuẩn.

  • Người lớn:

    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (Đợt kịch phát của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, bệnh viêm phổi): Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong 7-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).

    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên:

      • Viêm tai giữa mủ mạn tính: Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong 7-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).

      • Viêm tai ngoài do trực khuẩn mủ xanh: Sử dụng 400mg, ngày 3 lần, điều trị từ 28 ngày đến 3 tháng (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).

    • Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng:

      • Viêm thận có biến chứng: Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong 7-21 ngày có thể dài hơn ở 1 số trường hợp đặc biệt như bị áp xe (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).

      • Viêm tuyến tiền liệt: Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong 2-4 tuần cấp tính (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).

    • Nhiễm khuẩn đường sinh dục (viêm mào tinh và tiêm tiểu khung): Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị ít nhất là 14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).

    • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa và trong ổ bụng:

      • Tiêu chảy do các vi khuẩn trong nhóm Shigella spp. Hơn là chỉ có Shigella dysenteriae loại 1 và tiêu chảy nặng chủ yếu xảy ra ở khách du lịch: Sử dụng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 1 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).

      • Tiêu chảy do vi khuẩn Shigella dysenteriae loại 1: Sử dụng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 5 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).

      • Tiêu chảy do vi khuản Vibrio cholerac: Sử dụng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 3 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).

      • Sốt thương hàn: Sử dụng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 7 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).

      • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng vi khuẩn gram âm: Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong 5-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).

    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong 7-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).

    • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong 7-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).

    • Điều trị hay dự phòng nhiễm khuẩn với Ciprofloxacin ở bệnh nhân giảm bạch cầu trùng tính nên được phối hợp với các kháng sinh phù hợp khác theo các chỉ dẫn được ban hành chính thức: Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong suốt thời gian bị giảm bạch cầu trung tính.

    • Điều trị khỏi bệnh và dự phòng sau phơi nhiễm bệnh than qua đường hô hấp phải dùng đường tiêm. Điều trị bằng thuốc phải được bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi nghi ngờ hay chắc chắn bị phơi nhiễm: Sử dụng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 60 ngày kể từ ngày xác định được bị phơi nhiễm với Bacillus anthracis (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).

    • Nhiễm khuẩn đường tiểu không phức tạp: Sử dụng 200mg, ngày 2 lần, điều trị trong 7-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).

    • Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính: Sử dụng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 7-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).

    • Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn: Sử dụng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 7-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).

  • Người già: Liều điều trị sẽ được chỉ định tùy theo mức độ nhiễm khuẩn và độ thanh thải creatinin.

  • Bệnh nhân suy gan và thận:

    • Người lớn bị suy giảm chức năng gan: Không cần điều chỉnh liều.

    • Trẻ em bị suy giảm chức năng gan hay/và thận không được nghiên cứu.

    • Người lớn bị suy thận:

      • Độ thanh thải creatinin > 60 và creatinin huyết thanh <124: Không cần điều chỉnh liều.

      • Độ thanh thải creatinin từ 30-60 và creatinin huyết thanh từ 124-168: 200-400mg sau mỗi 12 giờ.

      • Độ thanh thải creatinin < 30 và creatinin huyết thanh >169: 200-400mg sau mỗi 24 giờ.

      • Bệnh nhân thẩm tách máu và creatinin huyết thanh >169: 200-400mg sau mỗi 24 giờ (sau khi thẩm tách).

      • Bệnh nhân thẩm phân phúc mạc và creatinin huyết thanh >169: 200-400mg sau mỗi 24 giờ.

Chống chỉ định của thuốc Quinrox 400/40

  • Không dùng thuốc cho người quá mẫn với Ciprofloxacin, với các nhóm quinolone khác hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Không dùng Ciprofloxacin với Tizanidine

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Quinrox 400/40

  • Hãy báo cho bác sĩ điều trị biết:

    • Nếu bạn đã từng có vấn đề về thận vì liều dùng của bạn có thể cần phải được điều chỉnh.

    • Nếu bạn bị bệnh động kinh hoặc các bệnh về thần kinh.

    • Nếu trước đây bạn đã bị tổn thương và rối loạn gân liên quan đến việc dùng kháng sinh nhóm Quinolone.

    • Nếu bị tiểu đường vì thuốc có thể gây hạ đường huyết.

    • Nếu bị nhược cơ vì các triệu chứng có thể trầm trọng hơn.

    • Nếu có vấn đề về tim.

    • Nếu bạn hoặc có người trong gia đình bị thiếu hụt glucose-6-phosphate dehyrogenase.

  • Báo cho bác sĩ nếu trong khi điều trị mà gặp bất cứ vấn đề nào sau đây:

    • Phản ứng quá mẫn và phản ứng dị ứng bao gồm phản ứng phản vệ và cơn phản vệ có thể xảy ra sau liều điều trị đầu tiên và có thể gây tử vong.

    • Khi có dấu hiệu của cơn động kinh.

    • Khi có triệu chứng thần kinh bao gồm đau, nóng, đau dây thần kinh, tê bì và/hay yếu cơ.

    • Hạ đường huyết.

    • Tiêu chảy.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể về việc sử dụng thuốc trên đối tượng này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có mong muốn sử dụng.

  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng sản phẩm, đảm bảo về mặt lợi ích nhiều hơn là nguy cơ.

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc.

  • Với thể trạng của mỗi người có thể sẽ xảy ra một số hiện tượng khác nhau ảnh hưởng.

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc gây tác dụng phụ gì?

  • Thường gặp:

    • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy.

    • Rối loạn tổng quát và tại chỗ tiêm: Phản ứng tại chỗ tiêm (khi truyền tĩnh mạch).

  • Ít gặp:

    • Nhiễm khuẩn và gây hại cho các cơ quan: Bội nhiễm nấm.

    • Rối loạn hệ tạo máu: Tăng bạch cầu ưa acid.

    • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Chán ăn.

    • Rối loạn tâm thần: Rối loạn tâm thần vận động/kích động.

    • Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, mất vị giác.

    • Rối loạn tiêu hóa: nôn, đau bụng, khó tiêu, đầy hơi.

    • Rối loạn gan mật: tăng transaminase, tăng bilirubin.

    • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, mề đay.

    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: đau cơ xương (như đau chi, đau lưng, đau ngực), đau khớp.

    • Rối loạn tiết niệu: Suy thận.

    • Rối loạn tổng quát và tại chỗ tiêm: Suy nhược, sốt.

  • Hiếm gặp:

    • Nhiễm khuẩn và gây hại cho các cơ quan: Viêm đại tràng do kháng sinh.

    • Rối loạn hệ tạo máu: giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.

    • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng/phù nề/phù mạch.

    • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Tăng glucose huyết

    • Rối loạn tâm thần: Lú lẫn, mất định hướng, giận dữ, mo khi ngủ, ảo giác.

    • Rối loạn hệ thần kinh trung ương: rối loạn cảm giác, xúc giác, động kinh, chóng mặt.

    • Rối loạn mắt: rối loạn thị giác.

Tương tác của với sản phẩm khác

  • Không dùng Ciprofloxacin với tizanidine.

  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng:

    • Thuốc kháng vitamin K.

    • Probenecid.

    • Methotrexate.

    • Theophylline.

    • Tizannidine.

    • Clozapine.

    • Phenytoin.

    • Cyclosporin.

    • Caffeine, pentoxifylline (oxypentifylline).

    • Ropinitrole.

    • Sildenafil.

  • Một số thuốc có thể thay đổi nhịp tim như thuốc chống loạn nhịp (quinidine, hydroquinidine, disopyramide, amiodarone, sotalol, dofetilide, ibutilide), thuốc chống trầm cảm, kháng sinh nhóm macrolides, thuốc chống rối loạn tâm thần.

Quên liều thuốc và cách xử lý

  • Nếu quên uống một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều thuốc quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều thuốc cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc và cách xử lý

  • Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc.

  • Trong trường hợp nghỉ quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Quinrox 400/40

  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Quinrox 400/40 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Quinrox 400/40 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Quinrox 400/40 mua ở đâu?

Thuốc Quinrox 400/40 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Video về Quinrox 400/40

Video hướng dẫn sử dụng Quinrox 400/40


Câu hỏi thường gặp

  • Quinrox 400/40 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB