Piperacillin Panpharma 4g - Thuốc kháng khuẩn,nấm của Pháp

162,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-14 15:50:21

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21257-18
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Piperacilin/4g
Công ty đăng ký:
Panpharma - Pháp

Video

Piperacillin Panpharma 4g là thuốc gì?

  • Piperacillin Panpharma 4g là thuốc kháng sinh có thành phần chính Piperacilin với tác dụng kháng và tiêu diệt khuẩn,nấm nghiêm trọng ở phổ rộng. Piperacillin Panpharma 4g của Panpharma – Pháp sản xuất được lưu hành trên nhiều quốc gia.

Thông tin cơ bản của thuốc Piperacillin Panpharma 4g

  • Hoạt chất chính: Piperacilin
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc kháng sinh
  • Tên thương mại: Pip Piperacillin Panpharma 4g
  • Phân dạng bào chế: bột pha tiêm
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 lọ, 25 lọ
  • Xuất xứ: Panpharma - Pháp

Thành phần – hàm lượng của thuốc Piperacillin Panpharma 4g

  • Piperacilin…...4g
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Piperacilin là một ureido penicilin phổ rộng, có tác dụng diệt khuẩn đối với các vi khuẩn ưa khí và kỵ khí Gram dương và Gram âm bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Trong số các cầu khuẩn Gram dương rất nhạy cảm với piperacilin, có Streptococcus, Enterococcus, cầu khuẩn kỵ khí, Clostridium perfringens. Các tụ cầu sinh penicilinase kháng thuốc.
  • Trong số vi khuẩn ưa khí Gram âm nhạy cảm tốt với piperacilin, có E. coli, Proteus mirabilis, Proteus indol dương tính, Pseudomonas, chủng Citrobacter spp., Serratia, Enterobacter spp., Salmonella, Shigella, Haemophilus influenzae không sinh beta - lactamase, Gonococcus và Meningococcus. Trong số các vi khuẩn nhạy cảm vừa hoặc tốt có Acinetobacter, Klebsiella, Bacteroides và Fusobacterium spp.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Piperacilin không được hấp thu qua đường tiêu hóa, nên phải tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Nồng độ thuốc sau khi tiêm tĩnh mạch với liều 2 g, 4 g, 6 g tương ứng như sau: Sau 0 – 30 phút đạt nồng độ từ 300 – 70 microgam/ml; 400 – 110 microgam/ml; 770 – 320 microgam/ml. Sau 2 – 6 giờ còn 20 – 2 microgam/ml; 35 – 5 microgam/ml; 90 – 8 microgam/ml.
  • Phân bố: Sau khi tiêm bắp liều 2 g, nồng độ tối đa trong huyết thanh đạt 30 – 40 microgam/ml trong vòng 30 – 50 phút. Dược động học của piperacilin không tuyến tính và phụ thuộc liều. Thuốc phân bố tốt vào các mô, kể cả mô xương, dịch mật, tuần hoàn thai nhi, dịch não tủy khi viêm màng não và một lượng nhỏ vào sữa. Nửa đời trong huyết tương khoảng 1 giờ; ở trẻ sơ sinh thì dài hơn. Ớ người bệnh suy thận nặng, nửa đời trong huyết tương tăng gấp 3 lần; suy thận giai đoạn cuối: từ 4 – 6 giờ; vừa suy gan vừa suy thận, nửa đời trong huyết tương dài hơn nhiều. Khoảng 20% piperacilin trong máu liên kết với protein huyết tương.
  • Thải trừ: Piperacilin bài tiết khoảng 60 – 80% qua nước tiểu dưới dạng không đổi trong vòng 24 giờ, đạt nồng độ cao; 20% qua dịch mật dưới dạng không đổi, cũng có nồng độ cao. Liều tiêm tĩnh mạch 1 g có thể cho nồng độ ở dịch mật tới 1 600 microgam/ml; liều tiêm bắp 2 g có thể cho nồng độ ở nước tiểu trên 10 000 microgam/ml. Ớ người bệnh có chức năng thận suy giảm, tốc độ đao thải thuốc chậm hơn so với người bệnh thận bình thường. Piperacilin được loại bỏ bằng thấm phân máu.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Piperacillin Panpharma 4g

Thuốc Piperacillin Panpharma 4g có thành phần chính là Piperacilin với hàm lượng 4g được chỉ định dùng để điều trị các bệnh sau:

  • Nhiễm trùng trong ổ bụng bao gồm nhiễm trùng gan, mặt và nhiễm trùng phẫu thuật do E. coli, Pseudomonas aeruginosa, enterococci, Clostridium spp., Cocci kỵ khí hoặc Bacteroides spp., bao gồm cả B. Fragilis.
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu do E. coli, Klebsiella spp., P. aeruginosa, Proteus spp., bao gồm P. mirabilis hoặc enterococci.
  • Nhiễm trùng phụ khoa bao gồm viêm nội mạc tử cung, viêm vùng chậu (pelvic inflammatory disease), viêm mô tế bào vùng chậu (pelvic cellulitis) do Bacteroides spp., bao gồm B. Fragilis, cocci kỵ khí, Neisseria gonorrhoeae hoặc enterococci (E. faecalis).
  • Nhiễm khuẩn huyết do E. coli, Klebsiella spp., Enterobacter spp., Serratia spp., P. mirabilis, S. pneumoniae, enterococci, P. aeruginosa, Bacteroides spp., cocci kỵ khí.
  • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới do E. coli, Klebsiella spp., Enterobacter spp., P. aeruginosa, Serratia spp., H.enzae, Bacteroides spp., cocci kỵ khí.
  • Nhiễm trùng cấu trúc da và da do E. coli, Klebsiella spp., Serratia spp., Acinetobacter spp., Enterobacter spp., P. aeruginosa, Morganella morganii, Providencia rettgeri, Proteus Vulgaris, P. mi . Fragilis, cocci kỵ khí hoặc enterococci.
  • Nhiễm trùng xương và khớp do P. aeruginosa, enterococci, Bacteroides spp., cocci kỵ khí.
  • Viêm niệu đạo do lậu cầu không biến chứng do N. gonorrhoeae gây ra.
  • Điều trị dự phòng trong phẫu thuật bao gồm các phẫu thuật trong ổ bụng (đường tiêu hóa và đường mật), cắt tử cung đường âm đạo (vaginal hysterectomy), cắt tử cung đường bụng (abdominal hysterectomy) và sinh mổ (cesarean section).

Chống chỉ định của thuốc Piperacillin Panpharma 4g

Chống chỉ định sử dụng thuốc Piperacillin Panpharma 4g ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất Piperacilin hay các thành phần tá dược có trong thuốc.
  • Phụ nữ mang thai.

Cách dùng thuốc Piperacillin Panpharma 4g

  • Thuốc Piperacillin Panpharma 4g  được bào chế ở dạng bột pha tiêm nên được dùng để tiêm.
  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Piperacillin Panpharma 4g

  • Liều dùng thông thường đối với nhiễm trùng nghiêm trọng là 3 – 4g sau cách nhau bốn đến sáu giờ sau khi truyền tĩnh mạch từ 20 đến 30 phút. Đối với nhiễm trùng nghiêm trọng, nên sử dụng đường tiêm tĩnh mạch.
  • Liều tối đa hàng ngày cho người lớn thường là 24g/ ngày.
  • Tiêm bắp nên được giới hạn ở mức 2g cho mỗi vị trí tiêm. Cách dùng này được sử dụng chủ yếu trong điều trị cho bệnh nhân mắc bệnh lậu không biến chứng và nhiễm trùng đường tiết niệu.
  • Thời gian điều trị trung bình là từ 7 – 10 ngày, ngoại trừ trong điều trị nhiễm trùng phụ khoa, kéo dài từ 3 – 10 ngày. Đối với hầu hết các bệnh nhiễm trùng cấp tính, nên tiếp tục điều trị trong ít nhất 48 đến 72 giờ sau khi bệnh nhân không còn triệu chứng. Điều trị bằng kháng sinh đối với nhiễm trùng S. pyogenes nên được duy trì trong ít nhất 10 ngày để giảm nguy cơ sốt thấp khớp (rheumatic fever).
  • Suy thận: đối với bệnh nhân chạy thận nhân tạo liều tối đa hàng ngày là 6g/ ngày (2g/ lần, mỗi lần cách nhau 8h). Ngoài ra, vì chạy thận nhân tạo loại bỏ 30% đến 50% piperacillin trong 4 giờ, nên dùng thêm liều 1 g sau mỗi giai đoạn lọc máu.
  • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.
  • Không tự ý thay đổi liều dùng nếu không có chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng

  • Biểu hiện chảy máu đã xảy ra ở một số bệnh nhân dùng kháng sinh nhóm beta – lactam, bao gồm cả piperacillin. Điều này đôi khi có liên quan đến sự bất thường của các xét nghiệm đông máu như thời gian đông máu, sự kết tập tiểu cầu và thời gian prothrombin và có nhiều khả năng xảy ra hơn ở bệnh nhân suy thận. Nếu các biểu hiện chảy máu xảy ra, nên ngưng sử dụng kháng sinh và áp dụng liệu pháp thích hợp.
  • Cần lưu ý khả năng xuất hiện các sinh vật kháng thuốc có thể gây bội nhiễm, đặc biệt là trong quá trình điều trị kéo dài.
  • Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.
  • Piperacillin Panpharma 4g có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.
  • Chú ý hạn sử dụng của Piperacillin Panpharma 4g , không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.
  • Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có.

Sử dụng Piperacillin Panpharma 4gở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Piperacilin dùng được cho người mang thai.
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Tham khảo ý kiến của bác sĩ để đảm bảo an toàn khi có nhu cầu sử dụng Piperacillin Panpharma 4g

Sử dụng Piperacillin Panpharma 4g với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của thuốc với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Tác dụng phụ của thuốc Piperacillin Panpharma 4g

Một số tác dụng không mong muốn được cho là có thể xảy ra khi sử dụng Piperacillin Panpharma 4g  gồm:

  • Tại vị trí tiêm: huyết khối, đau, ban đỏ, tụ máu.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, tăng men gan (LDH, AST, ALT), tăng bilirubin máu, viêm gan ứ mật, tiêu chảy ra máu và viêm đại tràng giả mạc. Sự khởi đầu của các triệu chứng viêm đại tràng giả mạc có thể xảy ra trong hoặc sau khi điều trị bằng kháng sinh.
  • Phản ứng quá mẫn: Phản ứng phản vệ  (một số đến shock và tử vong).
  • Da liễu: phát ban, ngứa, xét nghiệm Coombs dương tính, ban đỏ đa dạng, nổi mề đay, hội chứng hoại tử da nhiễm độc (toxic epidermal necrolysis), hội chứng Stevens-Johnson.
  • Thận: tăng nồng độ creatinine hoặc BUN, suy thận và viêm thận kẽ.
  • Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi và co giật.
  • Huyết học: Thiếu máu tán huyết, mất bạch cầu hạt, giảm 3 dòng tế bào máu ngoại vi (pancytopenia), thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu có hồi phục, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan.
  • Khác: Sốt, bội nhiễm, bao gồm nhiễm nấm candida; biểu hiện xuất huyết đã được báo cáo.

Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Piperacillin Panpharma 4g

  • Aminoglycoside: việc trộn lẫn piperacillin với một aminoglycoside trong ống nghiệm có thể dẫn đến bất hoạt đáng kể tác dụng của aminoglycoside.
  • Vecuronium: khi được sử dụng trong thời kỳ phẫu thuật, piperacillin có liên quan đến việc kéo dài tác dụng phong tỏa thần kinh cơ của vecuronium. Trong một nghiên cứu lâm sàng, các ureidopenicillin, bao gồm piperacillin, đã được báo cáo là kéo dài tác dụng của vecuronium. Thận trọng định khi phối hợp piperacillin với vecuronium trong phẫu thuật.
  • Probenecid: uống của probenecid trước khi tiêm bắp Piperacillin Panpharma 1g gây ra sự gia tăng nồng độ đỉnh của piperacillin trong huyết thanh khoảng 30%.
  • Thuốc chống đông máu: các thông số đông máu nên được kiểm tra và theo dõi thường xuyên trong khi sử dụng đồng thời piperacillin với liều cao heparin, thuốc chống đông đường uống hoặc các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng khả năng đông máu.
  • Methotrexate: Piperacillin natri có thể làm giảm bài tiết methotrexate. Do đó, cần theo dõi nồng độ methotrexate trong huyết thanh ở bệnh nhân để tránh độc tính của thuốc.

Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng.

Quên liều và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc Piperacillin Panpharma 4g quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc Piperacillin Panpharma 4g cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lý

  • Liều một ngày 24 g cho người lớn không gây tác dụng có hại. Biểu hiện quá liều thường là kích thích vận động hoặc co giật. Dùng các thuốc chống co giật như diazepam, barbiturat.
  • Trong trường hợp quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Piperacillin Panpharma 4g

  • Bảo quản thuốc Piperacillin Panpharma 4g  ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Piperacillin Panpharma 4g giá bao nhiêu?

  • Thuốc Piperacillin Panpharma 4g có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Piperacillin Panpharma 4g mua ở đâu?

Thuốc Piperacillin Panpharma 4g hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Piperacillin Panpharma 4g - Thuốc kháng khuẩn,nấm của Pháp có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB