Pimenem 1g - Thuốc kháng sinh phổ kháng khuẩn rộng
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Pimenem 1g là thuốc gì?
- Pimenem 1g là thuốc kháng sinh có thành phần Meropenem ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn tác động diệt khuẩn mạnh. Pimenem 1g có tác dụng diệt trừ nhiều loại vi khuẩn khác nhau, kể cả kị khí và hiếu khí. Phổ kháng khuẩn rộng, bao gồm hầu hết các vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
Thông tin cơ bản của thuốc Pimenem 1g
- Hoạt chất chính: Meropenem
- Phân loại hoạt chất: Thuốc kháng sinh
- Tên thương mại: Pimenem 1g
- Phân dạng bào chế: bột pha tiêm
- Cách đóng gói sản phẩm: H/10 lọ bột pha tiêm
- Xuất xứ: Pymepharco – Việt Nam
Thành phần – hàm lượng của thuốc Pimenem 1g
- Meropenem …...1g
- Tá dược vừa đủ.
Đặc tính dược lực học
- Meropenem là kháng sinh nhóm carbapenem dùng đường tĩnh mạch, tương đối ổn định với dehydropeptidase-1 (DHP-1) ở người, do đó không cần thêm chất ức chế DHP-1.
- Meropenem diệt khuẩn bằng cách cản trở quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn sống. Sự thâm nhập dễ dàng qua thành tế bào vi khuẩn của thuốc, độ bền cao đối với hầu hết các β-lactamase trong huyết thanh và ái lực đáng kể với các protein gắn kết với penicillin giải thích tác động diệt khuẩn mạnh của meropenem đối với nhiều loại vi khuẩn kỵ khí và hiếu khí.
- Meropenem ổn định trong các thử nghiệm về độ nhạy cảm. Meropenem đã được chứng minh có tác động hậu kháng sinh cả in vitro và in vivo.
Đặc tính dược động học
- Hấp thu:Khi tiêm tĩnh mạch một liều đơn meropenem 500 mg và 1g trong thời gian 5 phút, nồng độ đỉnh trong huyết tương tương ứng đạt được khoảng 52 mcg/ml và 112 mcg/ml.Khi truyền tĩnh mạch một liều đơn meropenem trong vòng 30 phút, nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương vào khoảng 11 mcg/ml đối với liều 250 mg, 23 mcg/ml đối với liều 500 mg, 49 mcg/ml đối với liều 1 g.
- Phân bố: Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương của meropenem khoảng 2%. Meropenem được phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể kể cả dịch não tủy và mật.
- Chuyển hóa: Chất chuyển hóa duy nhất của meropenem không có hoạt tính kháng khuẩn và được đào thải qua nướctiểu.
- Thải trừ: Ở người có chức năng thận bình thường, thời gian bán thải của meropenem khoảng 1 giờ. Thuốc bền hơn với men dehydropeptidase I ở thận so với imipenem và được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu. Khoảng 70% liều meropenem sử dụng được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không đổi trong 12 giờ. Nồng độ meropenem trong nước tiểu > 10 mcg/ml duy trì đến 5 giờ sau khi sử dụng liều 500 mg. Không có sự tích tụ meropenem trong huyết tương hay nước tiểu được ghi nhận với phát đồ liều 500 mg mỗi 8 giờ hay 1 g mỗi 6 giờ ở người tinh nguyện khỏe mạnh có chức năng thận bình thường.
Tác dụng – chỉ định của thuốc Pimenem 1g
Thuốc Pimenem 1g có thành phần chính là Meropenem với hàm lượng 1g được chỉ định dùng để điều trị các bệnh sau:
- Viêm phổi và viêm phổi bệnh viện.
- Nhiễm khuẩn đường niệu.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa, như viêm nội mạc tử cung và các bệnh lý viêm vùng chậu.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
- Viêm màng não.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Điều trị theo kinh nghiệm các nghi ngờ nhiễm khuẩn ở người lớn bị sốt giảm bạch cầu theo đơn trị liệu hay phối hợp với các thuốc kháng virus hoặc thuốc kháng nấm.
- Meronem đơn trị liệu hay phối hợp với các thuốc kháng khuẩn khác đã được chứng minh là hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn hỗn hợp.
- Meropenem dùng đường tĩnh mạch đã cho thấy hiệu quả trên bệnh nhân xơ hóa nang và nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới mãn tính khi sử dụng như đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc kháng khuẩn khác. Vi khuẩn không phải luôn luôn được tiệt trừ hoàn toàn.
Chống chỉ định của thuốc Pimenem 1g
Chống chỉ định sử dụng thuốc Pimenem 1g ở những trường hợp sau:
- Quá mẫn với hoạt chất Meropenem hay các thành phần tá dược có trong thuốc.
Cách dùng thuốc Pimenem 1g
- Thuốc Pimenem 1g được bào chế ở dạng bột pha tiêm nên được dùng để tiêm.
- Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.
Liều dùng của thuốc Pimenem 1g
- 500 mg Meronem dùng đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ trong điều trị viêm phổi, nhiễm khuẩn đường niệu, các nhiễm khuẩn phụ khoa như viêm nội mạc tử cung, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
- 1 g Meronem dùng đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ trong điều trị viêm phổi bệnh viện, viêm phúc mạc, các nghi ngờ nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu, nhiễm khuẩn huyết.
- Trong bệnh xơ hóa nang, liều lên đến 2 g mỗi 8 giờ đã được sử dụng; đa số bệnh nhân được điều trị với liều 2 g mỗi 8 giờ.
- Trong viêm màng não, liều khuyến cáo là 2 g mỗi 8 giờ.
- Cũng như các thuốc kháng sinh khác, cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng meropenem đơn trị liệu trong trường hợp nhiễm khuẩn hay nghi ngờ nhiễm khuẩn Pseudomonas aeruginosa đường hô hấp dưới trầm trọng.
- Khuyến cáo nên thường xuyên thử nghiệm độ nhạy cảm của thuốc khi điều trị nhiễm khuẩn do Pseudomonas aeruginosa.
- Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi: liều khuyến cáo là 10-20 mg/kg mỗi 8 giờ tùy thuộc mức độ và loại nhiễm khuẩn, độ nhạy cảm của tác nhân gây bệnh và tình trạng bệnh nhân.
- Trẻ em cân nặng trên 50 kg: khuyến cáo sử dụng liều như ở người lớn.
- Liều khuyến cáo cho viêm màng não trẻ em là 40 mg/kg mỗi 8 giờ.
- Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.
- Không tự ý thay đổi liều dùng nếu không có chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng
- Khi sử dụng Meronem cho bệnh nhân bị bệnh gan cần theo dõi kỹ nồng độ transaminase và bilirubin.
- Cũng như các kháng sinh khác, tăng sinh các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc có thể xảy ra và do đó, cần phải theo dõi bệnh nhân liên tục.
- Không khuyến cáo sử dụng thuốc trong trường hợp nhiễm trùng do các Staphylococcus đề kháng với methicillin.
- Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.
- Pimenem 1g có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.
- Chú ý hạn sử dụng của Pimenem 1g, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.
- Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có.
Sử dụng Pimenem 1g ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Đối với phụ nữ đang mang thai: Độ an toàn của Pimenem với phụ nữ mang thai vẫn chưa được xác định, không nên dùng thuốc Pimenem cho phụ nữ mang thai.
- Đối với phụ nữ đang cho con bú: Chưa biết thuốc có tiết vào sữa mẹ hay không, do vậy không nên dùng thuốc Pimenem cho phụ nữ đang cho con bú.
Sử dụng Pimenem 1g với người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Pimenem 1g
Một số tác dụng không mong muốn được cho là có thể xảy ra khi sử dụng Pimenem 1g gồm:
- Tác dụng phụ có thể gặp như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc.
- Hiếm khi dị ứng toàn thân (phù mạch, các biểu hiện của phản vệ).
Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.
Tương tác của Pimenem 1g
- Probenecid cạnh tranh với meropenem trong bài tiết chủ động qua ống thận, vì vậy ức chế sự bài tiết meropenem qua thận gây tăng thời gian bán thải và nồng độ meropenem trong huyết tương.
- Meropenem làm giảm nồng độ acid valproic xuống dưới giới hạn điều trị mong muốn, cần thận trọng khi dùng phối hợp.
Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng.
Quên liều và cách xử lý
- Nếu quên dùng một liều thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
- Nếu quên một liều thuốc Pimenem 1g quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
- Không sử dụng 2 liều thuốc Pimenem 1g cùng một lúc để bù cho liều đã quên.
Quá liều và cách xử lý
- Trong trường hợp quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
- Quá liều không chủ ý có thể xảy ra trong quá trình điều trị, đặc biệt trên bệnh nhân suy thận.
- Điều trị quá liều nên là điều trị triệu chứng. Ở người bình thường, thuốc sẽ được nhanh chóng thải trừ qua thận.
- Ở bệnh nhân suy thận, thẩm phân máu sẽ loại trừ meropenem và các chất chuyển hóa.
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Cách bảo quản thuốc Pimenem 1g
- Bảo quản thuốc Pimenem 1g ở nơi khô ráo, thoáng mát.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
- Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Thuốc Pimenem 1g giá bao nhiêu?
- Thuốc Pimenem 1g có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Thuốc Pimenem 1g mua ở đâu?
Thuốc Pimenem 1g hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website: https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân
Video về Pimenem 1g
Video hướng dẫn sử dụng Pimenem 1g
Câu hỏi thường gặp
Ung thư TAP hiện nay là một trong những website bán Pimenem 1g - Thuốc kháng sinh phổ kháng khuẩn rộng chính hãng mà quý khách hàng có thể tin tưởng và đặt mua hàng. Để mua hàng tại Ung thư TAP, bạn có thể lựa chọn một trong các cách thức như sau:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện qua số điện thoại Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này