Pimefast 2000 - Thuốc chống nấm,kháng khuẩn chất lượng cao

57,600 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-14 09:01:14

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-23659-15
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Cefepim/2g
Công ty đăng ký:
Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Tenamyd – Việt Nam

Video

Pimefast 2000 là thuốc gì?

  • Pimefast 2000 là một kháng sinh diệt khuẩn với thành phần chính Cefepim tác động bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn,phổ kháng khuẩn rộng trên in vitro bao gồm các vi khuẩn gram dương và gram âm. Pimefast 2000 do Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Tenamyd – Việt Nam cung cấp.

Thông tin cơ bản của thuốc Pimefast 2000

  • Hoạt chất chính: Cefepim
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc kháng sinh
  • Tên thương mại: Pimefast 2000
  • Phân dạng bào chế: bột pha tiêm
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 lọ
  • Xuất xứ: Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Tenamyd – Việt Nam

Thành phần – hàm lượng của thuốc Pimefast 2000

  • Cefepim…...2g
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Cefepime có tác dụng đối với hầu hết các chủng vi khuẩn sau trên cả in vitro và nhiễm trùng lâm sàng.
  • Vi khuẩn gram âm ưa khí: Eterobacter, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Pseudomonas aeruginosa.
  • Vi khuẩn gram dương ưa khí: Staphylococcus aureus (chỉ những chủng nhạy cảm với methicillinh), Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes. Số liệu in vitro sau đã có, nhưng ý nghĩa lâm sàng thì chưa biết. Cefepime có tác dụng in vitro đối với hầu heetsw các chủng vi khuẩn sau, tuy nhiên, tính an toàn và hiệu quả của cefepime trong điều trị các nhiễm trùng lâm sàng do những vi khuẩn này gây ra chưa được xác minh trong các thử nghiệm lâm sàng thích hợp và kiểm soát tốt.
  • Vi khuẩn gram dương ưa khí: Staphylococcus epidermidis (chỉ những chủng loại nhạy cảm methicillin), Staphylococcus saprophyticus, Streptococcus agalactiae.
  • Lưu ý: Hầu hết các chủng enterococcus, như Enterococcus faecalis, và staphylococcus kháng methicillin đã đề kháng cefepime.
  • Vi khuẩn gram âm ưa khí: Acinetobacter calcoaceticus subsp. Iwoffi, Citrobacter dixersus,Citrobacter freundii, Enterobacter agglomerans, Haemophilus influanzae (kể cả những chủng sinh beta-lactamase), Hafnie alvei, Klebsiella oxytoca, Moraxella catarrhalis (kể cả những chủng sinh beta-lactamase), Morganella morganii, Proteus vulgaris, Providencia rettgeri, providencia stuartii, Serratia marcescens.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu:Sau khi tiêm bắp, Cefepime được hấp thu nhanh và hoàn toàn. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh tùy thuộc vào liều và xuất hiện sau khi tiêm 30 phút. Cefepime thâm nhập vào phần lớn các mô và các dịch (nước tiểu, mật, dịch màng bụng, dịch phế quản). Trong cơ thể, Cefepime rất ít bị chuyển hóa (chỉ 7% liều). Nửa đời thải trừ khoảng 2 giờ.
  • Phân phối:hể tích phân phối trung bình ở tình trạng ổn định là 18,0 (±2,0)L, sự liên kết với protein huyết thanh của Cefepime xấp xỉ 20% và không phụ thuộc vào nồng độ của thuốc trong huyết thanh.Cefepime bài tiết trong sữa người. Một trẻ bú mẹ khoản 1000ml sữa mỗi ngày có thể nhận được một lượng Cefepime xấp xỉ 0,5mg mỗi ngày.
  • Chuyển hóa và thải trừ:Cefepime được chuyển hóa thành N-methylpyrrolidin (NMP) và chất này nhanh chóng chuyển thành N-oxid (NMP-N-oxid). Lượng Cefepime không đổi được tìm thấy trong nước tiểu khoảng 85% liều dùng. Dưới 1% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng NMP 6,8% dưới dạng NMP-N-oxid và 2,5% dưới dạng epimer của cefepime. Do sự bài tiết qua thận là con đường đào thải chủ yếu, nên cần điều chỉnh liều dùng ở những bệnh nhân rối loạn chức năng thận và những bệnh nhân đang lọc máu.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Pimefast 2000

Thuốc Pimefast 2000 có thành phần chính là Cefepim với hàm lượng 2g được chỉ định dùng để điều trị các bệnh sau:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, đường tiểu, da & cấu trúc da, khoang bụng, đường mật, phụ khoa, nhiễm khuẩn huyết.
  • Chứng sốt giảm bạch cầu.
  • Viêm màng não do vi khuẩn ở trẻ em.

Chống chỉ định của thuốc Pimefast 2000

Chống chỉ định sử dụng thuốc Pimefast 2000 ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất Cefepim hay các thành phần tá dược có trong thuốc.
  • Trẻ < 2 tháng tuổi không dùng

Cách dùng thuốc Pimefast 2000

  • Thuốc Pimefast 2000được bào chế ở dạng bột pha tiêm nên được dùng bằng đường tiêm
  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Pimefast 2000

  • Người lớn & trẻ > 40 kg:Nhiễm khuẩn nhẹ - trung bình: 0,5 - 1 g/12 giờ, tiêm IV/IM.Nhiễm khuẩn nặng: 2 g/12 giờ, tiêm IV.Nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng: 2 g/8 giờ, tiêm IV.
  • Trẻ =< 40 kg: 50 mg/kg/8 - 12 giờ.
  • Trẻ < 2 tháng tuổi: 30 mg/kg mỗi 8 - 12 giờ. Liều dùng cho trẻ em không được vượt quá liều khyến cáo dùng cho người lớn.
  • Chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận có ClCr < 50 mL/phút.
  • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.
  • Không tự ý thay đổi liều dùng nếu không có chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng

  • Chú ý đề phòng:
  • Có biểu hiện dị ứng đặc biệt là với thuốc.
  • Người Suy thận, phụ nữ có thai & cho con bú
  • Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.
  • Pimefast 2000 có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.
  • Chú ý hạn sử dụng của Pimefast 2000, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.
  • Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có.

Sử dụng Pimefast 2000 ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Có thể dùng cefepim cho người mang thai, nhưng cần phải cân nhắc kỹ lợi hại cho mẹ và cho thai nhi trước khi chỉ định.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Một lượng nhỏ cefepim tiết vào sữa mẹ. Có 3 vấn đề có thể xảy ra cho trẻ bú sữa mẹ dùng cefepim: Thay đổi vi khuẩn chí trong ruột, tác động trực tiếp của thuốc lên trẻ, trở ngại cho đánh giá kết quả nuôi cấy vi khuẩn cần làm khi có sốt cao. Cần theo dõi trẻ bú sữa mẹ có dùng cefepim.

Sử dụng Pimefast 2000 với người lái xe và vận hành máy móc

  • uốc có thể gây hạ huyết áp, chóng mặt, đau đầu vì thế cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Pimefast 2000

Một số tác dụng không mong muốn được cho là có thể xảy ra khi sử dụng Pimefast 2000 gồm:

  • Nổi mẩn, ngứa, mề đay, buồn nôn, nôn, nhiễm Candida miệng, tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc, viêm tại chỗ tiêm truyền, nhức đầu, sốt, viêm âm đạo, ban đỏ, đau bụng, táo bón, giãn mạch, khó thở, choáng váng, dị cảm, ngứa ở đường sinh dục, xáo trộn vị giác.
  • Rất hiếm: lạnh run, phản vệ & co giật.

Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Pimefast 2000

  • Chức năng thận nên được kiểm soát khi dùng liều cao các thuốc aminoglycosid cùng với cefepim hoặc khi điều trị aminoglycosid kéo dài do khả năng gây độc tính với thận và độc tính với thính giác của kháng sinh aminoglycosid. Độc tính với thận đã được báo cáo sau khi dùng kết hợp với các thuốc cephalosporin khác với kháng sinh aminoglycosid hoặc các thuốc lợi tiểu như furosemid.
  • Tương tác với các xét nghiệm: Sử dụng cefepim có thể gây dương tính giả cho glucose trong nước tiểu khi sử dụng que xét nghiệm Clinitest. Khuyến cáo sử dụng xét nghiệm glucose nước tiểu dựa trên phản ứng oxy hóa glycose enzyme.
  • Nếu dùng đồng thời cefepim với aminoglycosid, ampicilin (ở nồng độ cao hơn 40mg/ml), metronidazol, vancomycin hoặc aminophilin thì phải truyền riêng rẽ các thuốc trên.

Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng.

Quên liều và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc Pimefast 2000 quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc Pimefast 2000 cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lý

  • Trong trường hợp quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
  • Nên theo dõi cẩn thận và điều trị hỗ trợ những bệnh nhân quá liều. Trong trường hợp suy thận, nên lọc máu chứ không thậm phân phúc mạc để giúp loại Cefepime ra khỏi cơ thể.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Pimefast 2000

  • Bảo quản thuốc Pimefast 2000 ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Pimefast 2000 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Pimefast 2000 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Pimefast 2000 mua ở đâu?

Thuốc Pimefast 2000 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Pimefast 2000 - Thuốc chống nấm,kháng khuẩn chất lượng cao có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB