Myvelpa 400mg/100mg ( hộp/28 viên) - Thuốc điều trị viêm gan C

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-10-31 10:09:33

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
890110196823
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Sofosbuvir 400mg, Velpatasvir 100mg
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Công ty đăng ký:
Mylan Laboratories
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đóng gói:
Hộp 1 lọ x 28 viên
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Myvelpa là thuốc gì?

  • Myvelpa là thuốc được nghiên cứu và thông qua dây chuyền sản xuất của hãng dược phẩm nổi tiếng thế giới Mylan Laboratories - Ấn Độ. Thuốc Myvelpa 400mg/100mg có tác dụng điều trị viêm gan C, thuốc đã được kiểm chứng và sử dụng ở nhiều quốc gia trên thế giới.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Sofosbuvir, Velpatasvir.

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc gan.

  • Tên thương mại: Myvelpa.

  • Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim.

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 lọ x 28 viên.

  • Xuất xứ: Mylan Laboratories Limited - ẤN ĐỘ.

Thành phần – hàm lượng

  • Sofosbuvir - 400mg.

  • Velpatasvir - 100mg.

  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Myvelpa 400mg/100mg

Thuốc Myvelpa 400mg/100mg có tác dụng gì? dùng cho bệnh gì?

  • Ðiều trị viêm gan virus C mạn tính ở người lớn.

Chống chỉ định của thuốc Myvelpa 400mg/100mg

Không sử dụng thuốc Myvelpa khi nào?

  • Mẫn cảm với hoạt chất chính hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Với các bệnh nhân đang sử dụng thuốc gây cảm ứng P - glycoprotein và các thuốc gây cảm ứng CYP.
  • Khi sử dụng đồng thời với các thuốc có gây cảm ứng P - glycoprotein hoặc cytochrome P450 (CYP), (rifampicin, rifabutin, St. John’s wort [Hypericum perforatum], carbamazepin, phenobarbital và phenytoin) có thể làm giảm nồng độ huyết tương của sofosbuvir và velpatasvir và dẫn đến giảm hiệu quả của thuốc.

Cách dùng - Liều dùng thuốc Myvelpa 400mg/100mg

  • Cách dùng:

    • Thuốc Myvelpa được bào chế ở dạng viên nén bao phim nên được dùng bằng đường uống.

    • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

  • Liều dùng:
    • Đối với bệnh nhân không xơ gan: Uống 1 viên/ ngày vào buổi sáng trong liên tục 12 tuần.

    • Đối với bệnh nhân xơ gan còn bù: Uống 1 viên/ngày vào buổi sáng trong liên tục 12 tuần.

    • Đối với bệnh nhân xơ gan mất bù: Uống 1 viên/ngày vào buổi sáng trong liên tục 12-24 tuần.

    • Có thể kết hợp với ribavirin ở bệnh nhân xơ gan còn bù kiểu gen 3.

    • Với xơ gan mất bù: thì có thể uống Myvelpa + ribavirin trong 12 tuần.

    • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Myvelpa 400mg/100mg

  • Không sử dụng đồng thời viên nén velpatasvir/sofosbuvir với các dược phẩm khác có chứa sofosbuvir.
  • Chậm nhịp tim và block tim nặng: Đã quan sát thấy một số trường hợp chậm nhịp tim hoặc block tim nghiêm trọng khi sử dụng sofosbuvir kết hợp với thuốc kháng virus trực tiếp khác (DAA) hoặc khi sử dụng cùng với amiodaron và các thuốc làm chậm nhịp tim khác. Cơ chế hoạt động này vẫn chưa được thiết lập.
  • Dữ liệu về việc sử dụng đồng thời với amiodaron qua các nghiên cứu phát triển lâm sàng của sofosbuvir với các thuốc kháng virus trực tiếp khác (DAAs) còn hạn chế. Tuy nhiên do tính nghiêm trọng của phản ứng này và có thể gây tử vong, nên tránh sử dụng amiodaron ở các bệnh nhân đang điều trị bằng viên nén velpatasvir/sofosbuvir, trừ trường hợp bệnh không dung nạp hoặc bị chống chỉ định với các thuốc điều trị rối loạn nhịp tim khác.
  • Trong trường hợp bệnh nhân bắt buộc phải sử dụng amiodaron, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận khi bắt đầu sử dụng velpatasvir/sofosbuvir. Bệnh nhân có nguy cơ chậm nhịp tim cao cần được theo dõi liên tục ở cơ sở y tế trong 48 giờ.
  • Do amiodaron có thời gian bán thải dài, cần theo dõi bệnh nhân đã ngưng điều trị amiodaron trong vài tháng và khi bắt đầu sử dụng velpatasvir/sofosbuvir.
  • Tất cả bệnh nhân sử dụng thuốc velpatasvir/sofosbuvir kết hợp với amiodaron hoặc các thuốc khác có thể làm chậm nhịp tim cần được cảnh báo về các triệu chứng chậm nhịp tim, block tim và cần được hỗ trợ y tế khẩn cấp khi phát hiện các tình trạng này.
  • Bệnh nhân đã thất bại với phác đồ điều trị có chứa NS5A
    • Không có dữ liệu lâm sàng chứng minh hiệu quả của velpatasvir/sofosbuvir trong việc điều trị các bệnh nhân đã thất bại với phác đồ điều trị có chứa thuốc ức chế NS5A khác. Tuy nhiên, dựa trên kiến thức về các biến thể siêu vi NS5A quan sát thấy ở các bệnh nhân đã điều trị thất bại với các phác đồ có chứa chất ức chế NS5A khác, và dựa trên kết quả điều trị của velpatasvir/sofosbuvir ở bệnh nhân tham gia vào nghiên cứu ASTRAL mà chưa dùng qua chất ức chế NS5A có các biến thể siêu vi NS5A ở mức cơ sở, có thể xem xét phác đồ điều trị với velpatasvir/sofosbuvir phối hợp với ribavirin trong 24 tuần ở các bệnh nhân đã thất bại với phác đồ điều trị có chứa chất ức chế NS5A vói nguy cơ tiếp diễn lâm sàng cao và không có phác đồ điều trị khác thay thế.
  • Suy thận
    • Với các bệnh nhân suy chức năng thận mức độ nhẹ và trung bình không cần điều chỉnh liều velpatasvir/sofosbuvir. Chưa có nghiên cứu đánh giá tính hiệu quả và an toàn của velpatasvir/sofosbuvir ở bệnh nhân suy thận mức độ nặng [eGFR] < 30 ml/phút/1.73 m2) hoặc bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối cần thẩm phân tách máu. Khi sử dụng velpatasvir/sofosbuvir kết hợp với ribavirin, vui lòng tham khảo tờ hướng dẫn sử dụng của các thuốc có chứa ribavirin để có chỉ định cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinine < 50ml/phút.
  • Bệnh nhân đang sử dụng thuốc gây cảm ứng P - gp và CYP trung bình
    • Các thuốc có chứa P - glycoprotein hoặc làm tăng hoạt động cytochrome P450 (CYP) (rifampicin, rifabutin, St. John's wort Hypericum perforatum, carbamazepine, phenobarbital và phenytoin) khi sử dụng chung có thể làm giảm nồng độ huyết tương của sofosbuvir và velpatasvir và làm giảm hiệu quả của thuốc. Vì thế không nên sử dụng chung sofosbuvir/velpatasvir với các thuốc trên.
  • Sử dụng kết hợp với các phác đồ điều trị HIV
    • Sofosbuvir/velpatasvir có thể làm tăng tác dụng của tenofovir, đặc biệt khi sử dụng với phác đồ điều trị H1V có tenofovir disoproxil fumarate và thuốc kích thích dược động (ritonavir hoặc cobicistat). Tính an toàn của tenofovir disoproxil fumarate khi sử dụng chung với các thuốc trên chưa được xác định. Cần cân nhắc các rủi ro và lợi ích của việc dùng sofosbuvir/velpatasvir chung với liều thuốc kết hợp có chứa elvitegravir/cobicistat/emtricitabine/tenofovir disoproxil fumarate hoặc liều thuốc tenofovir disoproxil fumarate kết hợp với chất ức chế protease (ví dụ: Atazanavir hoặc darunavir), đặc biệt ở các bệnh nhân có rủi ro suy chức năng thận cao.
    • Các bệnh nhân sử dụng sofosbuvir/velpatasvir chung với các thuốc có elvitegravir/cobicistat/emtricitabine/tenofovir disoproxil fumarate hoặc tenofovir disoproxil fumarate kết hợp thuốc ức chế protease cần được quan sát để nhận biết các phản ứng phụ của tenofovir. Tham khảo thêm tóm tắt chi tiết sản phẩm của tenofovir disoproxil fumarate, emtricitabine/tenofovir disoproxil fumarate hoặc elvitegravir/cobicistat/emtricitabine/tenofovir disoproxil fumarate để biết thêm chi tiết quan sát chức năng thận.
  • Các bệnh nhân đồng nhiễm HCV và HBV (viêm gan siêu vi B)
    • Các trường hợp tái hoạt động của virus viêm gan B (HBV), một số gây tử vong, đã được báo cáo trong hoặc sau khi điều trị bằng các thuốc kháng virus tác dụng trực tiếp. Sàng lọc HBV nên được thực hiện ở tất cả bệnh nhân trước khi bắt đầu điều trị. Bệnh nhân đồng nhiễm HBV/HCV có nguy cơ tái hoạt động HBV, do đó cần được theo dõi và quản lý theo hướng dẫn lâm sàng hiện tại.
  • Bệnh nhân xơ gan chỉ số CPT C
    • Hiệu quả và tính an toàn của sofosbuvir/velpatasvir chưa được thử nghiệm trên bệnh nhân xơ gan chỉ số CPT C.
  • Bệnh nhân cấy ghép gan
    • Hiệu quả và tính an toàn của sofosbuvir/velpatasvir trong việc điều trị nhiễm viêm gan siêu vi C ở bệnh nhân đã cấy ghép gan. Việc điều trị bằng liều được chỉ định cần được thông qua bởi bác sĩ điều trị sau khi xem xét các rủi ro và lợi ích trong việc này.
  • Các thành phần tá dược
    • Thuốc sofosbuvir/veltapasvir có chứa lactose monohydrate. Những bệnh nhân có rối loạn di truyền không dung nạp galatose, thiếu lapp lactase hoặc kém hấp thụ glucose - galatose không nên dùng thuốc này.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thai kỳ
    • Chống chỉ định nếu dùng ribavirin ở phụ nữ có thai.
  • Thời gian cho con bú
    • Không biết nếu sofosbuvir, velpatasvir, hoặc các chất chuyển hóa của chúng được phân phối trong sữa mẹ.
    • Xem xét lợi ích phát triển và sức khỏe của việc cho con bú cùng với nhu cầu lâm sàng của người mẹ đối với thuốc và bất kỳ tác dụng phụ tiềm ẩn nào đối với trẻ bú mẹ từ thuốc hoặc từ tình trạng bà mẹ tiềm ẩn.
    • Nếu chế độ điều trị bao gồm ribavirin, hãy tham khảo thông tin kê đơn của ribavirin.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Sử dụng thuốc có thể gây một số tình trạng như mệt mỏi, nhức đầu, căng thẳng. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Myvelpa 400mg/100mg

  • Với bệnh nhân không có xơ gan >10% sẽ có các triệu chứng:

    • Nhức đầu (22%)

    • Mệt mỏi (15%).

    • Với bệnh nhân xơ gan mất bù:

    • Mệt mỏi (32%).

    • Thiếu máu (26%).

    • Huyết sắc tố <10 g / dL (23%).

    • Buồn nôn (15%).

    • Nhức đầu 11%).

    • Mất ngủ (11%).

  • Với bệnh nhân 1-10% không có xơ gan:

    • Buồn nôn (9%).

    • Suy nhược (5%).

    • Mất ngủ (5%).

    • Lipase tăng> 3 x ULN (3%).

    • Phát ban (2%).

    • Trầm cảm (1%).

    • Tăng creatinine kinase ≥10 x ULN (1%).

  • Với bệnh nhân xơ gan:

    • Tiêu chảy (10%).

    • Huyết sắc tố <3,5 g / dL (7%).

    • Phát ban (5%).

    • Tăng creatinine kinase ≥10 x ULN (2%).

    • Rối loạn tim: nhịp tim chậm có triệu chứng nghiêm trọng đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng amiodarone bắt đầu điều trị bằng sofosbuvir kết hợp với một loại thuốc kháng vi-rút trực tiếp HCV khác.

    • Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch.

  • Một số tác dụng phụ khác không được liệt kê tại đây.

Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Myvelpa 400mg/100mg

  • Nếu đang sử dụng một trong các thuốc sau: aminoarone, atorvastatin, digoxin, afavirenz, carbamazepine, oxcarbazepine, phenobarbital, phenytoin cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết.

  • Nếu sử dụng thuốc Myvelpa chung với các thuốc ức chế bơm proton sẽ làm hạn chế sự hấp thu của thuốc Myvelpa.

  • Các thuốc như rifabutin, rifampin, rifapentine, rosuvastatin tenofovir, tipranavir, topotecan, warfarin có thể ảnh hưởng đến nồng độ Myvelpa trong máu.

  • Trường hợp bạn dùng thuốc giảm đau như paracetamol,… thì hãy dùng Myvelpa trước hoặc sau khi uống thuốc giảm đau 4 giờ.

  • Dùng Myvelpa trước hoặc sau khi dùng các thuốc giảm khó tiêu, ợ nóng hoặc loét dạ dày – tá tràng như cimetidin, ranidine, famotidine, nizatidine, esomeprazole, lansoprazole, omeprazole, pantoprazole, rabeprazole, dexlansoprazole 12 giờ.

  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra. Nếu quên một liều thuốc Myvelpa quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều thuốc Myvelpa cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lý

  • Liều cao nhất của sofosbuvir và velpatasvir đã được sử dụng lần lượt là liều đơn 1.200mg và 500mg. Trong nghiên cứu ở người tình nguyện khỏe mạnh, chưa có tác dụng không mong muốn nào được quan sát thấy ở các mức liều nói trên, tác dụng không mong muốn có tần số và mức độ nghiêm trọng là tương tự với các tác dụng không mong muốn được quan sát ở bệnh nhân sử dụng giả dược. Hiện chưa rõ tác dụng của thuốc khi sử dụng liều cao.
  • Hiện chưa rõ thuốc giải độc đặc hiệu dùng cho trường hợp sử dụng quá liều sofosbuvir/velpatasvir. Nếu xảy ra quá liều, cần giải quyết độc tính cho bệnh nhân. Đối với điều trị quá liều của sofosbuvir/velpatasvir, bệnh nhân cần được hỗ trợ y tế chung bao gồm duy trì sự sống cũng như là theo dõi tình trạng lâm sàng của bệnh nhân. Thẩm phân tách máu có thể loại bỏ một cách hiệu quả chất chuyển hóa chính của sofosbuvir, GS - 331007 với tỷ lệ là 53%. Thẩm phân tách máu duờng như không có giá trị trong việc đào thải velpatasvir do velpatasvir có tỷ lệ gắn protein huyết tương cao.

Cơ chế tác động của thuốc

Đặc tính dược lực học

  • Sofosbuvir: là thành phần có cấu trúc nucleotide – cấu trúc tương tự các đơn vị cấu tạo nên các vật liệu di truyền như DNA hoặc ARN, do đó Sofosbuvir sau khi vào trong cơ thể, Sofosbuvir sẽ tập trung vào các tế bào gan, tại đây, Sofosbuvir đánh lừa các virus, tham gia vào sự tổng hợp vật liệu di truyền mới, tuy nhiên do thành phần nucleotide ngoại lai này đã làm sai khác DNA của virus HCV, từ đó các protein cần thiết cho 1 virus mới không được tạo thành, ức chế quá trình phát triển nhân lên và giải phóng virus ra khỏi tế bào gan.
  • Velpatasvir: sau khi dịch mã tổng hợp chuỗi protein mới từ ARN, virus cần 1 loại men để cắt từ chuỗi protein dài vừa được tổng hợp thành các mảnh nhỏ protein, sau đó lắp ráp các protein này tạo thành cấu trúc virus mới, men đó có tên là NS5A, Velpatasvir kháng HCV  bằng cách ức chế men NS5A này, dẫn đến ức chế tổng hợp virus mới.
  • Thuốc bao gồm 2 thành phần, mỗi thành phần đều có 1 cơ chế kháng virus riêng biệt , sự phối hợp 2 cơ chế kháng virus khác nhau đã tác động mạnh lên quá trình phát triển nhân lên của virus HCV, từ đó có tác dụng ức chế mạnh loại virus này,  làm chậm lại quá trình phá hoại các tế bào gan của virus HCV, bảo vệ lá gan tốt hơn.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu
    • Các đặc tính dược động học của sofosbuvir, chất chuyển hóa chủ yếu GS - 331007 và velpatasvir đã được đánh giá ở 1011 người khỏe mạnh và những người nhiễm viêm gan C mạn tính. Sau khi uống, sofosbuvir được hấp thu nhanh chóng và nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng sau 1 giờ. Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương của GS - 331007 được quan sát sau 3 giờ dùng thuốc. Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương của velpatasvir được quan sát sau 3 giờ dùng thuốc.
    • Viên nén sofosbuvir/velpatasvir có thể được dùng không liên quan đến thức ăn.
  • Phân bố
    • Tỷ lệ liên kết với huyết tương trong máu của Sofosbuvir xấp xỉ 61 - 65% và sự gắn kết với protein huyết tương không phụ thuộc vào liều trong khoảng liều 1 mg/ml đến 20 mg/ml. Sự gắn kết của GS - 331007 với huyết tương là rất ít. 
    • Tỷ lệ liên kết giữa velpatasvir với protein huyết tương trong máu >99% và sự gắn kết với protein huyết tương không phụ thuộc vào liều trong khoảng liều 0,09μg/ml đến 1,8μg/ml. 
  • Chuyển hóa
    • Sofosbuvir được chuyển hóa rộng rãi ở gan để tạo thành các chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý tương tự nucleosid triphosphat GS - 461203. Quá trình chuyển hóa thành chất có hoạt tính liên quan đến quá trình thủy phân liên tiếp ester carboxyl moiety được xúc tác bởi cathepsin A người (CatA) hoặc carboxylesterase 1 (CES1) và sự phân cắt phosphoramidate bởi "histidine triad nucleotide-binding protein 1" (HINT1), tiếp theo là phosphoryl hóa bằng con đường sinh tổng hợp pyrimidine nucleotide.
    • Quá trình dephosphoryl hóa là kết quả trong việc hình thành các chất chuyển hóa nucleosid GS-331007 nhưng không thể tái phosphoryl hóa hiệu quả và mất tác dụng chống HCV trong in vitro. Sofosbuvir và GS-33 1.007 không phải là chất nền hoặc các thuốc ức chế UGT1A1 hay enzym CYP3A4, CYP1A2, CYP2B6, CYP2C8, CYP2C9, CYP2C19 và CYP2D6.
    • Sau khi uống liều đơn 400mg [14C] - sofosbuvir, GS - 331007 chiếm xấp xỉ >90% lượng thuốc.
    • Velpatasvir là một chất nền của CYP2B6, CYP2C8, và CYP3A4 được quay vòng chậm. Sau một liều duy nhất 100mg [14C] - velpatasvir, đa số (> 98%) phóng xạ trong huyết tương là thuốc mẹ. Các velpatasvir monohydroxylated và desmethylated là sản phẩm chuyển hóa trong huyết tương. Velpatasvir không thay đổi và được bài tiết qua phân.
  • Thải trừ
    • Sau một liều uống duy nhất 400mg [14C] - sofosbuvir, mức độ thải trừ trung bình lớn hơn 92%, bao gồm khoảng 80% thải trừ trong nước tiểu, 14% thải trừ trong phân và 2,5% thải trừ dưới dạng khí thở. Thành phần chính của thuốc được thải trừ trong nước tiểu là GS - 331007 (78%), trong khi 3,5% được thải trừ dưới dạng sofosbuvir. Dữ liệu này chỉ ra rằng đường thải trừ chính cho GS - 331007 là được bài tiết chủ động ở thận. Thời gian bán thải pha cuối trung bình của sofosbuvir và GS - 331007 là tương ứng 0,5 và 25 giờ.
    • Sau một lilượng ều uống duy nhất 100 mg [14C] - velpatasvir, mức độ tái hấp thu trung bình của phóng xạ [14C] là 95%, bao gồm xấp xỉ 94% và 0,4% tương ứng qua phân và nước tiểu, velpatasvir không chuyển hóa sẽ thải trừ phần lớn qua phân với nồng độ lên tới 77% thuốc đưa vào, được theo dõi bởi monohydroxylated velpatasvir (5,9%) và desmethylated velpatasvir (3,0%). Những dữ liệu này cho thấy rằng velpatasvir được bài tiết qua đường mật là chủ yếu. Thời gian bán thải của velpatasvir trong viên nén sofosbuvir/velpatasvir xấp xỉ 15 giờ.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc Myvelpa ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Myvelpa điều trị viêm gan C có tốt không?

  • Thuốc Myvelpa điều trị viêm gan C có tốt không đang là câu hỏi mà nhiều bệnh nhân viêm gan C mạn tính thắc mắc thì nhà thuốc xin trả lời như sau. Thuốc Myvelpa là thuốc kháng virus HCV ở tất cả các kiểu gen từ tuyp 1 đến 6. Thuốc myvelpa có thể điều trị khỏi hoàn toàn viêm gan C thời gian từ 3-6 tháng. Thuốc Myvelpa là thuốc kháng virus kết hợp 2 thành phần được sản xuất bởi hãng dược phẩm Mylan ấn độ.
  • Ưu điểm của thuốc điều trị viêm gan C Myvelpa 400mg/100mg

    • Thuốc myvlepa 400mg/100mg có thể điều trị khỏi hoàn toàn viêm gan C ở tất cả các kiểu gen
    • Thuốc Myvlepa rút ngắn được thời gian điều trị là từ 12 tuần cho bệnh nhân không xơ gan và từ 12 đến 36 tuần cho bệnh nhân có xơ gan và xơ gan mất bù.
    • Tỷ lệ đáp ứng thuốc và khỏi bệnh của bệnh nhân đạt hiệu quả lên đến 95%
    • Thuốc Myvelpa được sản xuất bởi dược phẩm Mylan ấn độ cho giá thành thấp hơn rất nhiều so với các thuốc nghiên cứu gốc nhập khẩu từ anh và pháp.
    • Thuốc Myvelpa là thuốc nhập khẩu chính hãng được phân phối bởi công ty dược phẩm đa lê và phương nghi nên khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm về chất lượng sản phẩm và nguồn gốc xuất xứ.
    • Từ đây ta có thể thấy được thuốc Myvelpa rất tốt và hiệu quả trong điều trị bệnh viêm gan C hơn nữa còn cho giá thành phù hợp với kinh tế của người dân Việt Nam

 

Thuốc Myvelpa 400mg/100mg giá bao nhiêu?

  • Giá thuốc Myvelpa 400mg/100mg có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Myvelpa 400mg/100mg mua ở đâu tốt nhất Hà Nội, HCM?

  • Thuốc Myvelpa 400mg/100mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Myvelpa 400mg/100mg ( hộp/28 viên) - Thuốc điều trị viêm gan C có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB