Moloxcin 400 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn của DHG

230,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-12-21 16:20:11

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-23385-15
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Moxifloxacin (dưới dạng Moxifloxacin hydroclorid) 400 mg
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

Video

Moloxcin 400 là thuốc gì?

  • Moloxcin 400 luôn nằm trong top các sản phẩm sử dụng hiệu quả để điều trị viêm xoang cấp, đợt cấp viêm phế quản mạn tính. Thuốc Moloxcin 400 được nghiên cứu và sản xuất ngay tại Việt Nam bởi Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG.

Thông tin cơ bản của thuốc Moloxcin 400

  • Hoạt chất chính: Moxifloxacin (dưới dạng Moxifloxacin hydroclorid) 400 mg

  • Phân loại hoạt chất: Vật liệu kháng thể quinolone, fluoroquinolon

  • Tên thương mại: Moloxcin 400

  • Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 vỉ x 10 viên

  • Xuất xứ: Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

Thành phần – hàm lượng của thuốc Moloxcin 400

  • Moxifloxacin (dưới dạng Moxifloxacin hydroclorid) 400 mg

  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Moxifloxacin là một kháng sinh tổng hợp nhóm fluoroquinolon, có tác dụng diệt khuẩn với cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm bằng cách ức chế sự tổng hợp ADN của vi khuẩn.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Moxifloxacin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 90%. Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu thuốc, vì vậy có thể dùng thuốc trước hoặc sau bữa ăn.

  • Phân bố: Moxifloxacin được phân phối nhanh chóng đến các khoang ngoài mạch. Thể tích phân phối ở trạng thái ổn định (Vss) là khoảng 2 l / kg. Các thí nghiệm in vitro và ex vivo cho thấy sự gắn kết với protein khoảng 40 - 42% không phụ thuộc vào nồng độ của thuốc. Moxifloxacin liên kết chủ yếu với albumin huyết thanh. Nồng độ tối đa 5,4 mg / kg và 20,7 mg / l (trung bình hình học) đạt được trong niêm mạc phế quản và chất lỏng biểu mô, tương ứng, 2,2 giờ sau khi uống. Nồng độ đỉnh tương ứng trong đại thực bào phế nang lên tới 56,7 mg / kg. Trong chất lỏng phồng rộp da, nồng độ 1,75 mg / l được quan sát thấy 10 giờ sau khi tiêm tĩnh mạch. Trong dịch kẽ, các cấu hình thời gian nồng độ không liên kết tương tự như trong huyết tương được tìm thấy với nồng độ đỉnh không liên kết là 1,0 mg / l (trung bình hình học) đạt khoảng 1,8 giờ sau khi dùng liều tiêm tĩnh mạch.

  • Chuyển hoá: Moxifloxacin trải qua giai đoạn II biến đổi sinh học và được bài tiết qua đường thận (khoảng 40%) và mật / phân (khoảng 60%) dưới dạng thuốc không thay đổi cũng như ở dạng hợp chất sulpho (M1) và glucuronid (M2). M1 và M2 là những chất chuyển hóa duy nhất có liên quan ở người, cả hai đều không hoạt động về mặt vi sinh. Trong các nghiên cứu lâm sàng Giai đoạn I và trong ống nghiệm, không quan sát thấy tương tác dược động học chuyển hóa với các thuốc khác trải qua giai đoạn I chuyển đổi sinh học liên quan đến enzym cytochrome P450. Không có dấu hiệu của chuyển hóa oxy hóa.

  • Thải trừ: Moxifloxacin được thải trừ khỏi huyết tương với thời gian bán hủy cuối trung bình khoảng 12 giờ. Tổng thanh thải cơ thể biểu kiến ​​trung bình sau khi dùng liều 400 mg nằm trong khoảng từ 179 đến 246 ml / phút. Sau khi truyền tĩnh mạch 400 mg sự phục hồi của thuốc không thay đổi từ nước tiểu là khoảng 22% và từ phân khoảng 26%. Khả năng phục hồi của liều (thuốc không thay đổi và các chất chuyển hóa) đạt tổng cộng khoảng 98% sau khi tiêm tĩnh mạch thuốc. Độ thanh thải ở thận khoảng 24 - 53 ml / phút cho thấy sự tái hấp thu một phần thuốc từ thận ở ống thận. Dùng đồng thời moxifloxacin với ranitidine hoặc probenecid không làm thay đổi độ thanh thải qua thận của thuốc mẹ.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Moloxcin 400

Thuốc Moloxcin 400 với thành phần chính là Moxifloxacin 400 mg được chỉ định dùng để:

  • Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với moxifloxacin: Viêm xoang cấp, đợt cấp viêm phế quản mạn tính, viêm phổi cộng đồng, nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da.

Chống chỉ định của thuốc Moloxcin 400

Chống chỉ định sử dụng thuốc Moloxcin 400 ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với moxifloxacin và các quinolon khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Trẻ em dưới 18 tuổi.

Cách dùng thuốc Moloxcin 400

  • Dùng đường uống, có thể dùng trước, trong hoặc sau bữa ăn.

Liều dùng của thuốc Moloxcin 400

  • Liều thường dùng ở người lớn: 400 mg x 1 lần/ ngày.

  • Thời gian điều trị:

    • Viêm xoang cấp, viêm phổi cộng đồng mức độ nhẹ và vừa: 10 ngày.

    • Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da: 7 ngày.

    • Viêm phế quản mạn tính: 5 ngày.

    • Liều dùng với người bệnh suy thận và suy gan: Không cần thay đổi liều với người bệnh suy thận, suy gan nhẹ đến vừa và người cao tuổi. Moxifloxacin chưa được nghiên cứu ở người suy thận đang chạy thận nhân tạo hoặc người bị suy gan nặng.

  • Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Moloxcin 400

  • Do moxifloxacin có thể gây ra khoảng QT kéo dài trên điện tâm đồ, nên cần thận trọng khi sử dụng moxifloxacin cùng với các thuốc như cisapril, erythromycin, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc chống loạn thần.

  • Thận trọng khi sử dụng moxifloxacin ở người bệnh có rối loạn nhịp tim như nhịp chậm và thiếu máu cơ tim cấp; người có bệnh lý thần kinh trung ương như xơ động mạch não nặng, động kinh.

  • Các fluoroquinolon, bao gồm cả moxifloxacin, có liên quan đến tăng nguy cơ viêm gân và thoát vị dây chằng ở tất cả các nhóm tuổi. Nguy cơ này càng tăng ở người lớn tuổi (thường là những người trên 60 tuổi), bệnh nhân đang dùng đồng thời với corticosteroids, và người ghép thận, tim, hoặc phổi.

  • Các yếu tố khác có thể làm tăng nguy cơ thoát vị dây chằng bao gồm hoạt động gắng sức về thể chất, suy thận, rối loạn gân trước đó như viêm khớp dạng thấp. Viêm gân và thoát vị dây chằng đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng fluoroquinolon mà không có bất kỳ các yếu tố nguy cơ kể trên.

  • Viêm gân và thoát vị dây chằng có nguyên nhân từ fluoroquinolon thường liên quan đến gân gót và có thể cần phải phẫu thuật để điều trị. Viêm gân và thoát vị dây chằng trong vai, tay, bắp tay, ngón tay cái, và các vị trí gân khác cũng đã được báo cáo.

  • Thoát vị dây chằng có thể xảy ra trong hoặc sau khi điều trị fluoroquinolon và đã được báo cáo là kéo dài đến vài tháng sau khi kết thúc điều trị.

  • Tư vấn cho bệnh nhân nghỉ ngơi và ngưng tập thể dục, đồng thời liên hệ với bác sĩ khi có dấu hiệu đầu tiên của viêm gân hoặc thoát vị dây chằng (như đau, sưng, viêm hoặc chấn thương dây chằng hoặc yếu hoặc không có khả năng sử dụng một khớp). Ngừng uống moxifloxacin nếu cơn đau, sưng, viêm, thoát vị dây chằng xuất hiện.

Sử dụng Moloxcin 400 ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Không dùng moxifloxacin cho phụ nữ có thai.

  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Không cho con bú khi dùng moxifloxacin.

Sử dụng Moloxcin 400 với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Moloxcin 400 gây tác dụng phụ gì?

Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng thuốc Moloxcin 400 cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn:

  • Thường gặp: Nôn, tiêu chảy. Chóng mặt.

  • Ít gặp: Đau bụng, khô miệng, khó tiêu, rối loạn vị giác thường ở mức độ nhẹ. Đau đầu, co giật, trầm cảm, lú lẫn, run rẩy, mất ngủ, bồn chồn, lo lắng, ngủ gà. Ngứa, ban đỏ. Tăng amylase, lactat dehydrogenase. Đau khớp, đau cơ.

  • Hiếm gặp: Khoảng QT kéo dài. Đứt gân Achille và các gân khác. Tiêu chảy do C.difficile. Ảo giác, rối loạn tầm nhìn, suy nhược thần kinh, ...

  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác của Moloxcin 400 với sản phẩm khác

  • Các thuốc kháng acid, các chế phẩm có chứa sắt, multivitamin có chứa kẽm, sucralfat, ... có thể làm giảm hấp thu moxifloxacin, nên uống xa ít nhất trước 4 giờ hoặc sau 8 giờ.

  • Khi dùng cùng warfarin, moxifloxacin làm tăng tác dụng chống đông máu.

  • Tăng nguy cơ kích thích thần kinh trung ương và co giật khi dùng đồng thời với thuốc chống viêm không steroid.

  • Cộng hưởng tác dụng gây khoảng QT kéo dài.

Quên liều thuốc Moloxcin 400 và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều thuốc Moloxcin 400 quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều thuốc Moloxcin 400 cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Moloxcin 400 và cách xử lý

  • Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc Moloxcin 400.

  • Trong trường hợp nghỉ quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Moloxcin 400

  • Bảo quản thuốc Moloxcin 400 ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Moloxcin 400 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Moloxcin 400 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Moloxcin 400 mua ở đâu?

  • Thuốc Moloxcin 400 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Moloxcin 400 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn của DHG có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB