Mirtaz 15 Sun Pharma là thuốc gì?
Thông tin cơ bản
Hoạt chất chính: Mirtazapin
Phân dạng thuốc: Thuốc thần kinh
Tên thương mại: Mirtaz 15 Sun Pharma
Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 3 vỉ x 10 viên
NSX/Xuất xứ: Sun Pharmaceutical Industries Limited
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
Mirtazapin: 15mg
Tá dược vừa đủ.
Công dụng – chỉ định của thuốc Mirtaz 15 Sun Pharma
Thuốc Mirtaz 15 Sun Pharma có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)
Chống chỉ định của thuốc Mirtaz 15 Sun Pharma
Không sử dụng Mirtaz 15 Sun Pharma ở trường hợp nào?
Cách dùng - liều dùng của thuốc Mirtaz 15 Sun Pharma
Cách dùng:
Liều dùng:
Người lớn:
Liều hiệu quả hàng ngày thường từ 15 đến 45 mg, liều khởi đầu là 15 hoặc 30 mg.
Mirtazapin bắt đầu phát huy tác dụng toàn thân sau 1 -2 tuần điều trị. Điều trị bằng liều đầy đủ sẽ dẫn đến một phản ứng tích cực trong vòng 2-4 tuần. Nếu không đủ đáp ứng, có thể tăng liều dùng lên đến liều tối đa. Nếu không có đáp ứng trong vòng 2-4 tuần, nên ngưng việc điều trị.
Người cao tuổi:
Liều khuyến cáo giống như cho người lớn. Ở những bệnh nhân lớn tuổi, việc tăng liều nên được thực hiện dưới sự giám sát chặt chẽ để đáp ứng tốt và an toàn.
Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi:
Mirtazapin không nên sử dụng ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi vì lý do an toàn.
Suy thận:
Suy gan:
Sự thanh thải của mirtazapin có thể được giảm ở bệnh nhân suy gan. Nên thận trọng khi kê toa ở những bệnh nhân này, đặc biệt suy gan nặng.
Mirtazapin có thời gian bán thải từ 20-40 giờ và do đó mirtazapin phù hợp dùng một lần mỗi ngày. Nên uống liều duy nhất vào buổi tối trước khi đi ngủ. Mirtazapin cũng có thể được chia ra làm 2 liều uống (một lần vào buổi sáng và một lần vào buổi tối, liều cao hơn sẽ được thực hiện vào buổi tối). Bệnh nhân trầm cảm cần được điều trị trong một thời gian ít nhất 6 tháng để đảm bảo không còn các triệu chứng.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Mirtaz 15 Sun Pharma
Ức chế tủy xương thường được biểu hiện bằng giảm hoặc mất bạch cầu hạt (hiếm gặp). Tai biến này phần lớn xảy ra sau 4 - 6 tuần điều trị và thường hồi phục khi ngưng thuốc.
Động kinh và hội chứng não thực thể, suy gan hoặc suy thận, bệnh tim, huyết áp thấp, rối loạn tiểu tiện như phì đại tuyến tiền liệt, glôcôm góc hẹp cấp và tăng nhãn áp, đái tháo đường.
Nên ngưng thuốc nếu xảy ra vàng da, sốt, đau họng, viêm miệng hoặc những nhiễm trùng khác.
Để xa tầm tay trẻ em.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Mặc dù những nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng sinh quái thai, độ an toàn của mirtazapin trên thai người vẫn chưa được chứng minh. Chỉ nên dùng mirtazapin trong khi có thai nếu thật sự cần thiết. Phụ nữ có khả năng mang thai nên áp dụng một biện pháp tránh thai hữu hiệu nếu đang uống mirtazapin.
Tuy những thí nghiệm trên động vật cho thấy mirtazapin được tiết qua sữa với một lượng rất nhỏ, không khuyên dùng mirtazapin ở những phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ vì hiện không có số liệu trên sữa người.
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ của thuốc Mirtaz 15 Sun Pharma
Rất phổ biến:
Tăng thèm ăn và tăng cân.
Ngủ lơ mơ hoặc buồn ngủ.
Đau đầu.
Khô miệng.
Phổ biến:
Thờ ơ.
Chóng mặt.
Run rẩy hoặc rùng mình.
Buồn nôn, nôn.
Tiêu chảy
Phát bạn hoặc ban trên da.
Đau các khớp, đau cơ.
Đau lưng
Cảm thấy chóng mặt hoặc ngất xỉu khi đứng lên đột ngột.
Sưng, phù nề ở mắt cá chân hoặc bàn chân
Mệt mỏi
Giấc mơ sống động.
Nhầm lẫn.
Cảm thấy lo lắng.
Khó ngủ.
Với trẻ em dưới 18 tuổi những tác dụng không mong muốn phổ biến sau đây đã được quan sát trong các thử nghiệm lâm sàng: tăng trọng lượng đáng kể, phát ban và tăng triglycerid máu.
Không phổ biến:
Cảm thấy phấn chấn hay cảm xúc cao (hưng cảm), khi gặp tình trạng này cần dừng sử dụng thuốc và thông báo ngay với bác sỹ.
Cảm giác bất thường ở da: đau nhói, ngứa.
Chân bồn chồn.
Ngất xỉu.
Cảm giác lạ trong miệng.
Huyết áp thấp.
Gặp ác mộng.
Cảm thấy bị kích động.
Ảo giác.
Thúc đẩy di chuyển.
Hiếm gặp:
Vàng da hoặc vàng mắt, đây có thể là biểu hiện của sự rối loạn chức năng gan (vàng da), Cần ngưng dùng thuốc và thông báo cho bay sỹ ngay khi có biểu hiện này.
Co giật hoặc có thắt cơ bắp.
Cư xử hung hăng.
Tương tác với thuốc khác
Tương tác dược lực học:
Mirtazapin không nên dùng đồng thời với thuốc ức chế MAO hoặc trong vòng hai tuần sau khi ngưng điều trị với thuốc ức chế MAO và ngược lại. Ngoài ra, như SSRI, dùng chung với các thuốc ức chế serotonine khác (L-tryptophan, triptans, tramadol, linezolid, SSRI, venlafaxin, lithium) có thể dẫn đến hội chứng serotonin, cần phải thận trọng và giám sát chặt chẽ khi sử dụng.
Mirtazapin có thể làm tăng tính an thần của benzodiazepin và thuốc an thần khác (đặc biệt là thuốc chống loạn thần, thuốc kháng histamin H1, thuốc phiện), cần thận trọng khi dùng chung với mirtazapin.
Mirtazapin có thể làm tăng tác dụng giảm đau thần kinh trung ương của rượu. Bệnh nhân cần được tư vấn để tránh đồ uống có cồn trong khi dùng mirtazapin.
Mirtazapin liều 30 mg mỗi ngày một lần gây ra một sự gia tăng nhỏ INR (có ý nghĩa thống kê) ở đối tượng được điều trị với warfarin. Với liều cao hơn của mirtazapin có thể ảnh hưởng rõ rệt hơn, nên theo dõi INR trong trường hợp điều trị đồng thời warfarin với mirtazapin.
Tương tác dược động học:
Carbamazepine và phenytoin, gây cảm ứng enzym CYP3A4, làm tăng thải trừ mirtazapin, kết quả là giảm nồng độ trong huyết tương mirtazapin trung bình tương ứng là 60% và 45%. Khi dùng chung với carbamazepine hoặc bất kỳ thuốc làm tăng cảm ứng men gan (như rifampicin) phải tăng liều mirtazapin và giảm liều mirtazapin khi ngưng các thuốc đó.
Dùng chung với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 như ketoconazol làm tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC của mirtazapin tương ứng là khoảng 40% và 50%.
Khi dùng chung cimetidine (chất ức chế yếu CYP1A2, CYP2D6 và CYP3A4) với mirtazapin, nồng độ trong huyết tương trung bình của mirtazapin có thể tăng hơn 50%. Nên thận trọng và giảm liều khi dùng chung mirtazapin với chất ức chế mạnh CYP3 A4, thuốc ức chế protease HIV, kháng nấm nhóm azole, erythromycin, cimetidin hoặc nefazodone.
Chưa thấy các báo cáo liên quan đến thông tin dược động khi dùng chung Mirtazapin với paroxetine, amitriptyline, risperidone hoặc lithium.
Xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều
Quá liều
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:
Thuốc Mirtaz 15 Sun Pharma có tốt không?
Hạn sử dụng
Bảo quản
Bảo quản Mirtaz 15 Sun Pharma ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Mirtaz 15 Sun Pharma giá bao nhiêu?
- Mirtaz 15 Sun Pharma có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Mirtaz 15 Sun Pharma mua ở đâu?
Mirtaz 15 Sun Pharma hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân
Tài liệu tham khảo: drugbank.vn/thuoc/Mirtaz-15&VN-19360-15