Mezaterol 20 - Thuốc giảm co thắt điều trị hen phế quản

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-14 14:44:06

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-25696-16
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Bambuterol/20mg
Công ty đăng ký:
Công ty Cổ phần dược phẩm Hà Tây

Video

Mezaterol 20 là thuốc gì?

  • Mezaterol 20 là thuốc sử dụng để điều trị cho  đường hô hấp rất hiệu quả. Mezaterol 20 là thuốc của Công ty Cổ phần dược phẩm Hà Tây bào chế có thành phần chính là Bambuterol với tác dụng làm giãn cơ trơn phế quản và  ức chế giải phòng các chất nội sinh gây co thắt.

Thông tin cơ bản của thuốc Mezaterol 20

  • Hoạt chất chính: Bambuterol
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc đường hô hấp
  • Tên thương mại: Mezaterol 20
  • Phân dạng bào chế: viên nén bao phím
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 6 vỉ x 10 viên
  • Xuất xứ: Công ty Cổ phần dược phẩm Hà Tây

Thành phần – hàm lượng của thuốc Mezaterol 20

  • Bambuterol …...20mg
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Bambuterol là tiền chất của terbutalin, chất chủ vận giao cảm trên thụ thể bêta, kích thích chọn lọc trên bêta-2, do đó làm giãn cơ trơn phế quản, ức chế phóng thích các chất gây co thắt nội sinh, ức chế các phản ứng phù nề gây ra bởi các chất trung gian hóa học nội sinh và làm tăng sự thanh thải của hệ thống lông chuyển nhầy.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Khoảng 20% liều bambuterol uống vào được hấp thu. Sự hấp thu thuốc không bị ảnh hưởng khi sử dụng đồng thời với thức ăn.
  • Chuyển hoá: Sau khi hấp thu, bambuterol đuợc chuyển hóa chậm bằng phản ứng thủy phân (bởi men cholinesterase trong huyết tương) và oxy hóa thành terbutaline có hoạt tính. Khoảng 1/3 liều bambuterol hấp thu được chuyển hóa ở thành ruột và ở gan, chủ yếu thành các dạng chuyển hóa trung gian.
    Ở người lớn, khoảng 10% bambuterol uống vào biến đổi thành terbutaline.
  • Thải trừ: Trẻ em có hệ số thanh thải của terbutaline nhỏ hơn, nhưng terbutaline sinh ra cũng ít hơn so với người lớn. Do đó, trẻ em 6-12 tuổi nên được chỉ định liều của người lớn, trẻ em nhỏ hơn (2-5 tuổi) thường dùng liều thấp hơn.
    Nồng độ tối đa trong huyết tương của terbutaline, chất chuyển hóa có hoạt tính, đạt được trong vòng 2-6 giờ. Thời gian tác dụng kéo dài ít nhất 24 giờ. Ðạt trạng thái hằng định sau 4-5 ngày điều trị. Thời gian bán hủy của bambuterol sau khi uống khoảng 13 giờ. Thời gian bán hủy của chất chuyển hóa có hoạt tính là terbutaline khoảng 21 giờ.
    Bambuterol và các dạng chuyển hóa của nó kể cả terbutaline được bài tiết chủ yếu qua thận.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Mezaterol 20

Thuốc Mezaterol 20 có thành phần chính là Bambuterol với hàm lượng 20mg được chỉ định dùng để điều trị các bệnh sau:

  • Bệnh hen
  • Bệnh lý tắc nghẽn đường hô hấp có hồi phục khác.

 Chống chỉ định của thuốc Mezaterol 20

Chống chỉ định sử dụng thuốc Mezaterol 20 ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất Bambuterol hay các thành phần tá dược có trong thuốc.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Cách dùng thuốc Mezaterol 20

  • Thuốc Mezaterol 20 được bào chế ở dạng viên nén nên được dùng bằng đường uống
  • Uống với một lượng nước lọc (nước ấm) vừa đủ và nên uống 1 lần/ngày và ngay trước lúc đi ngủ.
  • Không cắn vỡ, nhai, nghiền nát mà uống nguyên cả viên thuốc
  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Mezaterol 20

  • Người lớn: Liều khởi đầu khuyến cáo là 10mg-20mg. Có thể tăng liều để sau 1-2 tuần tùy theo hiệu quả lâm sàng. Ở những bệnh nhân trước đây đã dung nạp tốt các chất chủ vận bêta-2 dạng uống, liều khởi đầu cũng như liều duy trì là 20 mg.
  • Người già: Không cần điều chỉnh liều.
  • Bệnh nhân suy thận: liều bambuterol hydroclorid nên được giảm một nửa ở bệnh nhân có chức năng thận suy giảm (GER < 50 ml / phút).
  • Bệnh nhân suy gan nặng: Không khuyến cáo dùng do không dự đoán được việc chuyển hóa thành terbutalin.
  • Trẻ em: Chưa có đầy đủ dữ liệu về việc dùng thuốc ở trẻ em do vậy thuốc không nên sử dụng ở trẻ em.
  • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.
  • Không tự ý thay đổi liều dùng nếu không có chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Mezaterol 20

  • Thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân có nguy cơ tăng nhãn áp góc đóng.
  • Thành phần của viên Mezaterol 20 có chứa lactose do đó những bệnh nhân mắc các rồi loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chimg thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose--galactose không nên dùng thuốc này.
  • Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.
  • Mezaterol 20 có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.
  • Chú ý hạn sử dụng của Mezaterol 20, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.
  • Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có.

Sử dụng Mezaterol 20 ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Mặc dù chưa thấy có tác động gây quái thai được ghi nhận ở động vật sau khi sử dụng bambuterol, cần thận trọng khi sử dụng thuốc trong 3 tháng đầu thaikỳ. Các chất chủ vận beta-2 nên được sử dụng thận trọng ở giai đoạn cuối thai kỳ do tác dụng giảm co. Hạ đường huyết thoáng qua đã được báo cáo ở trẻ sinh non sau khi mẹ điều trị với chất chủ vận beta-2. 
  • Thời kỳ cho con bú: Terbutalin, chất chuyên hóa có hoạt tính của bambuterol, khuếch tán vào trị tuy không ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh nhưng sử dụng bambuterol ở phụ cân nhắc giữa lợi ích của trẻ và lợi ích của việc điều trị cho mẹ.

Sử dụng Mezaterol 20 với người lái xe và vận hành máy móc

  • Bambuterol không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Mezaterol 20 gây tác dụng phụ gì?

Một số tác dụng không mong muốn được cho là có thể xảy ra khi sử dụng Mezaterol 20 gồm:

  • Tâm thần: Rối loạn hành vi, bồn chồn, rối loạn giấc ngủ 
  • Thần kinh: Nhức đầu, run.
  • Một số tác dụng phụ khác không được liệt kê tại đây.

Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Mezaterol 20 với sản phẩm khác

  • Halothan: Trong các can thiệp sản khoa, khi phối hợp có thể gây đờ tử cung với nguy cơ xuất huyết, ngoài ra có thể gây nguy cơ rối loạn nhịp thất nặng.
  • Các thuốcđiều trị bệnh đái tháo đường: Khi phối hợp gây tăng đường máu do tác dụng kích thích beta, cần tăng cường giám sát máu và nước tiểu, có thể chuyên sang dung insulin. 
  • Các thuốc giãn cơ (succinylcholin): Bambuterolức chế cholinesterase trong huyết tương làm kéo dài tác dụng giãn cơ của succinylcholin. Tương tác có thể dẫn đến thời gian ngưng thở kéo dài. Vì vậy trước khi sử dụng succinylcholin nên ngừng điều trị bằng bambuterol 24 gid. Các thuốc lợi tiểu, steroid, din xuất của xanthin: Khi điều trị đồng thời với bambuterol có thể gây ra giảm kali huyết.
  • Phối hợp đồng thời với salbutamol vàipratropium, duge str dung trong bệnh suyễn (xông) gây tăngnhãn áp góc hẹp, không nên kết hợp ở những bệnh nhân dễ mắc.

 Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều thuốc Mezaterol 20 và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc Mezaterol 20 quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc Mezaterol 20 cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Mezaterol 20 và cách xử lý

  • Trong trường hợp quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
  • Rửa dạ dày, than hoạt tính. Đánh giá cân bằng kiềm toan, đường huyết và điện giải. Theo dõi tần số, nhịp tim và huyết áp. Chất giải độc thích hợp khi quá liều Bambuterol là chất ức chế thụ thể bêta chọn lọc tim nhưng các thuốc ức chế thụ thể bêta cần được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử co thắt phế quản. Nếu sự giảm sức cản ngoại biên qua trung gian bêta-2 góp phần đáng kể gây giảm huyết áp, cần phải bồi hoàn thể tích huyết tương.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Mezaterol 20

  • Bảo quản thuốc Mezaterol 20 ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Mezaterol 20 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Mezaterol 20 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Mezaterol 20 mua ở đâu?

Thuốc Mezaterol 20 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân

Video về Mezaterol 20

Video hướng dẫn sử dụng Mezaterol 20


Câu hỏi thường gặp

  • Mezaterol 20 - Thuốc giảm co thắt điều trị hen phế quản có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB