Montenuzyd là thuốc gì?
Thông tin cơ bản
Hoạt chất chính: Montelukast natri
Phân loại hoạt chất: Đối kháng thụ thể leukotrien.
Tên thương mại: Montenuzyd
Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Cadila Healthcare Ltd - Ấn Độ
Thành phần – hàm lượng
Montelukast natri - 10mg
Tá dược vừa đủ.
Đặc tính dược lực học
Montelukast là một hợp chất có hoạt tính đường uống, liên kết với ái lực và tính chọn lọc cao với thụ thể CysLT1. Trong các nghiên cứu lâm sàng, montelukast ức chế sự co thắt phế quản do LTD4 dạng hít ở liều thấp đến 5 mg. Giãn phế quản được quan sát thấy trong vòng hai giờ sau khi uống. Tác dụng giãn phế quản do chất chủ vận β gây ra phụ thuộc vào tác dụng do montelukast gây ra.
Điều trị bằng montelukast ức chế cả giai đoạn sớm và giai đoạn cuối co thắt phế quản do thử thách kháng nguyên. Montelukast, so với giả dược, làm giảm bạch cầu ái toan trong máu ngoại vi ở bệnh nhân người lớn và trẻ em. Trong một nghiên cứu riêng biệt, điều trị bằng montelukast làm giảm đáng kể bạch cầu ái toan trong đường thở (như được đo trong đờm). Ở người lớn và trẻ em từ 2 đến 14 tuổi, montelukast, so với giả dược.
Đặc tính dược động học
Hấp thu: Montelukast được hấp thu nhanh qua đường uống và không ảnh hưởng bởi sự có mặt của thức ăn. Nồng độ đỉnh Cmax„ đạt được sau 2 đến 2,5 giờ dùng thuốc ở người lớn khi đói. Sinh khả dụng đường uống trung bình là 73% và giảm còn 63% khi ăn no.
Phân bố: Montelukast liên kết hơn 99 % với protein huyết tương. Thể tích phân bế Vss đạt khoảng 8 —11 lít.
Chuyển hóa: Montelukast được chuyển hóa mạnh bởi hệ thống cytochrom P450 3A4, 2A6, 2C9. Các chất chuyển hóa không có vai trò điều trị đáng kể.
Thái trừ: Độ thanh thải huyết tương của montelukast trung bình khoảng 45 ml/ phút ở người lớn khỏe mạnh. Montelukast và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu qua đường mật.
Tác dụng – chỉ định của thuốc Montenuzyd
Thuốc Montenuzyd có tác dụng gì? dùng cho bệnh gì?
Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính cho người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên, bao gồm dự phòng các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị người hen nhạy cảm với aspirin và dự phòng cơn thắt phế quản do gắng sức.
Làm giảm triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên và viêm mũi dị ứng quanh năm ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).
Chống chỉ định của thuốc Montenuzyd
Không sử dụng thuốc Montenuzyd khi nào?
Cách dùng - Liều dùng thuốc Montenuzyd
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Montenuzyd
- Không sử dụng Montenuzyd đường uống để điều trị cơn hen cấp tính. Nếu cơn hen cấp tính xảy ra, nên sử dụng thuốc chủ vận β dạng hít tác dụng ngắn.
- Không nên thay thế đột ngột Montenuzyd cho corticosteroid dạng hít hoặc uống.
- Điều trị bằng Montenuzyd không làm thay đổi bệnh nhân hen suyễn nhạy cảm với aspirin để tránh dùng aspirin và các thuốc chống viêm không steroid khác.
- Sản phẩm thuốc này có chứa lactose monohydrate. Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu men Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
- Bệnh nhân hoặc người chăm sóc nên được hướng dẫn để thông báo cho bác sĩ nếu thấy những thay đổi liên quan đến biến cố thần kinh. Người kê đơn nên đánh giá cẩn thận những rủi ro và lợi ích của việc tiếp tục điều trị bằng Montenuzyd viên nén bao phim nếu những biến cố thần kinh.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Đối với phụ nữ đang mang thai: Montenuzyd chỉ sử dụng trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.
Đối với phụ nữ đang cho con bú: Các nghiên cứu cho thấy montelukast bài tiết qua sữa ở động vật. Chỉ sử dụng Montenuzyd cho phụ nữ cho con bú khi thật cần thiết.
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Montenuzyd gây tác dụng phụ gì?
Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng thuốc Montenuzyd cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn:
Thường gặp, ADR > 1/100:
Nhiễm trùng và nhiễm độc: Nhiễm trùng đường hô hấp trên.
Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
Rối loạn gan mật: Tăng nồng độ transaminase huyết thanh (ALT, AST).
Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn bao gồm cả phản vệ.
Rối loạn tâm thần: Bất thường về giấc mơ bao gồm ác mộng, mất ngủ, mộng du, lo lắng, kích động bao gồm hành vi hung hăng hoặc thù địch, trầm cảm, tăng động tâm lý (bao gồm cáu kỉnh, bồn chồn, run).
Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ gây mê/giảm mê, co giật.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Chảy máu cam.
Tiêu hoá: Khô miệng, khó tiêu.
Rối loạn da và mô dưới da: Bầm tím, nổi mề đay, ngứa.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ bao gồm cả chuột rút cơ.
Rối loạn thận và tiết niệu: Đái dầm ở trẻ em.
Rối loạn chung: Suy nhược/mệt mỏi, khó chịu, phù nề.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000:
Rối loạn hệ thống bạch huyết và máu: Tăng xu hướng chảy máu.
Rối loạn tâm thần: Rối loạn chú ý, suy giảm trí nhớ.
Rối loạn tim: Đánh trống ngực.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Hội chứng Churg - Strauss (CSS), tăng bạch cầu ái toan ở phổi.
Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000:
Rối loạn hệ thống bạch huyết và máu: Giảm tiểu cầu.
Rối loạn hệ thống miễn dịch: Thâm nhiễm bạch cầu ái toan ở gan.
Rối loạn tâm thần: Ảo giác, mất phương hướng, suy nghĩ và hành vi tự sát (tự tử), các triệu chứng ám ảnh cưỡng chế, rối loạn nhịp tim.
Rối loạn gan mật: Viêm gan (bao gồm tổn thương gan ứ mật, tế bào gan và mô hỗn hợp).
Rối loạn da và mô dưới da: Ban đỏ, hồng ban đa dạng.
Tương tác của Montenuzyd
Montelukast được chuyển hóa bởi CYP 3A4, 2C8 và 2C9, nên thận trọng, đặc biệt ở trẻ em, khi Montenuzyd được sử dụng đồng thời với các chất cảm ứng CYP 3A4, 2C8 và 2C9, chẳng hạn như phenytoin, phenobarbital và rifampicin.
Gemfibrozil làm tăng mức độ phơi nhiễm toàn thân của Montenuzyd lên 4,4 lần. Không cần điều chỉnh liều Montenuzyd thông thường khi dùng đồng thời với gemfibrozil hoặc các chất ức chế mạnh khác của CYP 2C8, nhưng nên lưu ý về khả năng gia tăng các phản ứng có hại của Montenuzyd.
Quên liều, quá liều thuốc Montenuzyd và cách xử lý
Quên liều:
- Quá liều
Khi quá liều, có thể gây đau bụng, ngủ gà, khát nước, đau đầu, buồn nôn, kích thích tâm thần vận động.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu, vì vậy nếu xảy ra trường hợp quá liều, cần theo dõi chặt bệnh nhân, điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Cách bảo quản thuốc Montenuzyd
Bảo quản thuốc Montenuzyd ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Thuốc Montenuzyd giá bao nhiêu?
- Thuốc Montenuzyd có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Thuốc Montenuzyd mua ở đâu?
Thuốc Montenuzyd hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân