Montenuzyd 10mg - Thuốc điều trị hen phế quản mạn tính hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-04-05 20:44:56

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-15256-12
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Montelukast natri - 10mg
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Cadila Healthcare Ltd
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Montenuzyd là thuốc gì?

  • Montenuzyd được bào chế dưới dạng viên nén bao phim có chứa hoạt chất Montelukast natri và được sản xuất tại Ấn Độ bởi hãng dược phẩm Cadila Healthcare Ltd. Thuốc Montenuzyd giúp điều trị các cơn hen phế quản và làm giảm các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng một cách tốt nhất.

Thông tin cơ bản 

  • Hoạt chất chính: Montelukast natri

  • Phân loại hoạt chất: Đối kháng thụ thể leukotrien.

  • Tên thương mại: Montenuzyd

  • Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 3 vỉ x 10 viên

  • Xuất xứ: Cadila Healthcare Ltd - Ấn Độ

Thành phần – hàm lượng

  • Montelukast natri - 10mg

  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Montelukast là một hợp chất có hoạt tính đường uống, liên kết với ái lực và tính chọn lọc cao với thụ thể CysLT1. Trong các nghiên cứu lâm sàng, montelukast ức chế sự co thắt phế quản do LTD4 dạng hít ở liều thấp đến 5 mg. Giãn phế quản được quan sát thấy trong vòng hai giờ sau khi uống. Tác dụng giãn phế quản do chất chủ vận β gây ra phụ thuộc vào tác dụng do montelukast gây ra.

  • Điều trị bằng montelukast ức chế cả giai đoạn sớm và giai đoạn cuối co thắt phế quản do thử thách kháng nguyên. Montelukast, so với giả dược, làm giảm bạch cầu ái toan trong máu ngoại vi ở bệnh nhân người lớn và trẻ em. Trong một nghiên cứu riêng biệt, điều trị bằng montelukast làm giảm đáng kể bạch cầu ái toan trong đường thở (như được đo trong đờm). Ở người lớn và trẻ em từ 2 đến 14 tuổi, montelukast, so với giả dược.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Montelukast được hấp thu nhanh qua đường uống và không ảnh hưởng bởi sự có mặt của thức ăn. Nồng độ đỉnh Cmax„ đạt được sau 2 đến 2,5 giờ dùng thuốc ở người lớn khi đói. Sinh khả dụng đường uống trung bình là 73% và giảm còn 63% khi ăn no.

  • Phân bố: Montelukast liên kết hơn 99 % với protein huyết tương. Thể tích phân bế Vss đạt khoảng 8 —11 lít.

  • Chuyển hóa: Montelukast được chuyển hóa mạnh bởi hệ thống cytochrom P450 3A4, 2A6, 2C9. Các chất chuyển hóa không có vai trò điều trị đáng kể.

  • Thái trừ: Độ thanh thải huyết tương của montelukast trung bình khoảng 45 ml/ phút ở người lớn khỏe mạnh. Montelukast và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu qua đường mật.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Montenuzyd

Thuốc Montenuzyd có tác dụng gì? dùng cho bệnh gì?

  • Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính cho người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên, bao gồm dự phòng các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị người hen nhạy cảm với aspirin và dự phòng cơn thắt phế quản do gắng sức.

  • Làm giảm triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên và viêm mũi dị ứng quanh năm ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên). 

Chống chỉ định của thuốc Montenuzyd

Không sử dụng thuốc Montenuzyd khi nào?

  • Không dùng với các trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Cách dùng - Liều dùng thuốc Montenuzyd

  • Cách dùng:

    • Thuốc Montenuzyd được sử dụng qua đường uống. 
    • Uống cùng với nước, có thể uống thuốc lúc no hoặc đói.
    • Để chữa hen, nên uống thuốc vào buổi tối. Với viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng bệnh nhân. 
    • Đối với người bệnh vừa bị hen vừa bị viêm mũi dị ứng, nên uống mỗi ngày 1 viên vào buổi tối.
  • Liều dùng 
    • Bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên bị hen hoặc viêm mũi dị ứng:

      • Mỗi ngày 1 viên 10mg hoặc 2 viên 5mg.

    • Trẻ em 6 đến 14 tuổi bị hen hoặc viêm mũi dị ứng:

      • Mỗi ngày 1 viên 5mg.

    • Trẻ em 2 đến 5 tuổi bị hen và hoặc viêm mũi dị ứng:

      • Mỗi ngày 1 viên 4mg.

    • Trẻ em từ 6 tháng đến 2 tuổi bị hen hoặc viêm mũi dị ứng quanh năm:

      • Mỗi ngày 1 viên 4mg.

  • Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Montenuzyd

  • Không sử dụng Montenuzyd đường uống để điều trị cơn hen cấp tính. Nếu cơn hen cấp tính xảy ra, nên sử dụng thuốc chủ vận β dạng hít tác dụng ngắn. 
  • Không nên thay thế đột ngột Montenuzyd cho corticosteroid dạng hít hoặc uống.
  • Điều trị bằng Montenuzyd không làm thay đổi bệnh nhân hen suyễn nhạy cảm với aspirin để tránh dùng aspirin và các thuốc chống viêm không steroid khác.
  • Sản phẩm thuốc này có chứa lactose monohydrate. Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu men Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
  • Bệnh nhân hoặc người chăm sóc nên được hướng dẫn để thông báo cho bác sĩ nếu thấy những thay đổi liên quan đến biến cố thần kinh. Người kê đơn nên đánh giá cẩn thận những rủi ro và lợi ích của việc tiếp tục điều trị bằng Montenuzyd viên nén bao phim nếu những biến cố thần kinh.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Montenuzyd chỉ sử dụng trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.

  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Các nghiên cứu cho thấy montelukast bài tiết qua sữa ở động vật. Chỉ sử dụng Montenuzyd cho phụ nữ cho con bú khi thật cần thiết.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Montenuzyd không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.

Thuốc Montenuzyd gây tác dụng phụ gì?

Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng thuốc Montenuzyd cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn:

  • Thường gặp, ADR > 1/100:

    • Nhiễm trùng và nhiễm độc: Nhiễm trùng đường hô hấp trên.

    • Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.

    • Rối loạn gan mật: Tăng nồng độ transaminase huyết thanh (ALT, AST).

    • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

    • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn bao gồm cả phản vệ.

    • Rối loạn tâm thần: Bất thường về giấc mơ bao gồm ác mộng, mất ngủ, mộng du, lo lắng, kích động bao gồm hành vi hung hăng hoặc thù địch, trầm cảm, tăng động tâm lý (bao gồm cáu kỉnh, bồn chồn, run).

    • Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ gây mê/giảm mê, co giật.

    • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Chảy máu cam.

    • Tiêu hoá: Khô miệng, khó tiêu.

    • Rối loạn da và mô dưới da: Bầm tím, nổi mề đay, ngứa.

    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ bao gồm cả chuột rút cơ.

    • Rối loạn thận và tiết niệu: Đái dầm ở trẻ em.

    • Rối loạn chung: Suy nhược/mệt mỏi, khó chịu, phù nề.

  • Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000:

    • Rối loạn hệ thống bạch huyết và máu: Tăng xu hướng chảy máu.

    • Rối loạn tâm thần: Rối loạn chú ý, suy giảm trí nhớ.

    • Rối loạn tim: Đánh trống ngực.

    • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Hội chứng Churg - Strauss (CSS), tăng bạch cầu ái toan ở phổi.

    • Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch.

  • Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000:

    • Rối loạn hệ thống bạch huyết và máu: Giảm tiểu cầu.

    • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Thâm nhiễm bạch cầu ái toan ở gan.

    • Rối loạn tâm thần: Ảo giác, mất phương hướng, suy nghĩ và hành vi tự sát (tự tử), các triệu chứng ám ảnh cưỡng chế, rối loạn nhịp tim.

    • Rối loạn gan mật: Viêm gan (bao gồm tổn thương gan ứ mật, tế bào gan và mô hỗn hợp).

    • Rối loạn da và mô dưới da: Ban đỏ, hồng ban đa dạng.

Tương tác của Montenuzyd 

  • Montelukast được chuyển hóa bởi CYP 3A4, 2C8 và 2C9, nên thận trọng, đặc biệt ở trẻ em, khi Montenuzyd được sử dụng đồng thời với các chất cảm ứng CYP 3A4, 2C8 và 2C9, chẳng hạn như phenytoin, phenobarbital và rifampicin.

  • Gemfibrozil làm tăng mức độ phơi nhiễm toàn thân của Montenuzyd lên 4,4 lần. Không cần điều chỉnh liều Montenuzyd thông thường khi dùng đồng thời với gemfibrozil hoặc các chất ức chế mạnh khác của CYP 2C8, nhưng nên lưu ý về khả năng gia tăng các phản ứng có hại của Montenuzyd.

Quên liều, quá liều thuốc Montenuzyd và cách xử lý

  • Quên liều:

    • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra. Nếu quên một liều  quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều thuốc Montenuzyd cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

  • Quá liều
    • Khi quá liều, có thể gây đau bụng, ngủ gà, khát nước, đau đầu, buồn nôn, kích thích tâm thần vận động.

    • Không có thuốc giải độc đặc hiệu, vì vậy nếu xảy ra trường hợp quá liều, cần theo dõi chặt bệnh nhân, điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.

Cách bảo quản thuốc Montenuzyd

  • Bảo quản thuốc Montenuzyd ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Montenuzyd giá bao nhiêu?

  • Thuốc Montenuzyd có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Montenuzyd mua ở đâu?

Thuốc Montenuzyd hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Montenuzyd 10mg - Thuốc điều trị hen phế quản mạn tính hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB