Methocarbamol - Thuốc điều trị các cơn đau do co thắt cơ hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-12-19 09:30:58

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-28974-18
Hoạt chất/Hàm lượng:
Methocarbamol 500mg
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa

Video

Methocarbamol là thuốc gì?

  • Methocarbamol là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa và đã được cấp phép sử dụng ở rất nhiều quốc gia trên thế giới. Thuốc Methocarbamol được rất nhiều các bệnh nhân cũng như các y bác sĩ tin dùng trong việc điều trị các cơn đau do co thắt cơ, đặc biệt là ở vùng thắt lưng ở người lớn

Thông tin cơ bản của thuốc Methocarbamol

  • Hoạt chất chính: Methocarbamol

  • Phân loại hoạt chất: Giãn cơ kéo dài trên các cơ xương

  • Tên thương mại: Methocarbamol

  • Phân dạng bào chế: Viên

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 vỉ x 10 viên, Viên nén

  • Xuất xứ: Việt Nam

Thành phần – hàm lượng của thuốc Methocarbamol

  • Methocarbamol 500mg

  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Methocarbamol có tác động giãn cơ kéo dài trên các cơ xương bằng cách ức chế chọn lọc trên hệ thần kinh trung ương, đặc biệt là các neuron trung gian, làm dịu hệ thần kinh trung ương, ức chế co rút, giảm đau trung tâm, giảm cơ đau cấp tính và co thắt cơ.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thụ: Sau khi uống, methocarbamol được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn. Chất này có thể được phát hiện trong máu 10 phút sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương vào khoảng 29,8 mg/ml (sau khi uống liều duy nhất 2 g) và đạt được sau 30 - 60 phút.

  • Phân bố: Methocarbamol phân bố rộng rãi ở thận, gan, phối, não, lách, cơ xương.

  • Chuyển hóa: Methocarbamol được chuyển hoá chủ yếu qua phản ứng liên kết với glucuronic và acid sulfuric.

  • Thải trừ: Methocarbamol và hai chất chuyển hóa được thải trừ gần như hoàn toàn qua thận.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Methocarbamol

Methocarbamol ở dạng bào chế viên có tác dụng trong một số trường hợp như:

  • Điều trị các cơn đau do co thắt cơ, đặc biệt là ở vùng thắt lưng ở người lớn.

  • Điều trị hỗ trợ các chứng co cứng cơ gây đau trong bệnh lý thấp khớp.

  • Điều trị bệnh uốn ván ở người lớn và trẻ em.

Chống chỉ định của thuốc Methocarbamol

Chống chỉ định sử dụng thuốc Methocarbamol ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất Methocarbamol hay các thành phần tá dược có trong thuốc.

  • Hôn mê hoặc tiền hôn mê.

  • Bệnh hệ thần kinh trung ương.

  • Bệnh nhược cơ.

  • Có khuynh hướng động kinh hoặc tiền sử co giật.

  • Dùng thuốc đường tiêm cho bệnh nhân suy thận.

Cách dùng thuốc Methocarbamol

  • Thuốc Methocarbamol được bào chế ở dạng viên nên được dùng bằng đường uống.

  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Methocarbamol

Người lớn

Điều trị cơn đau chứng co thắt cơ

Đường uống:

Liều khởi đầu: 1500 mg/lần x 4 lần/ngày.

  • Trong 48 đến 72 giờ đầu tiên, sử dụng tổng liều 6000 mg/ngày.

  • Trường hợp cơn đau nghiêm trọng, có thể sử dụng liều lên đến 8000 mg/ngày.

  • Tuy nhiên sau khi triệu chứng thuyên giảm, cần giảm liều xuống 4000 mg/ngày.

Liều duy trì:

  • Nếu dùng viên nén 500 mg: Uống 1000 mg/lần x 4 lần/ngày.

  • Nếu dùng viên nén 750 mg: Uống 750 mg mỗi 4 giờ hoặc 1500 mg/lần x 3 lần/ngày.

  • Thời gian điều trị không vượt quá 30 ngày.

Điều trị bệnh uốn ván:

Liều khởi đầu:

  • 1 đến 2 g tiêm tĩnh mạch (tốc độ 300 mg/phút), sau đó truyền thêm 1 - 2 g.

  • Tổng liều khởi đầu tối đa: 3g.

Liều duy trì:

  • Tiêm lặp lại 1 - 2 g mỗi 6 giờ cho đến khi bệnh nhân có thể dùng thuốc viên (tự uống hoặc dùng ống thông dạ dày).

  • Tổng số liều đường uống có thể lên đến 24 g, được chỉ định dựa trên phản ứng của bệnh nhân.

Trẻ em:

Điều trị cơn đau chứng co thắt cơ:

  • Không chỉ định thuốc này cho trẻ dưới 16 tuổi.

  • Trẻ trên từ 16 tuổi trở lên: uống 1500 mg/lần x 4 lần/ngày trong 48 - 72 giờ đầu, tổng liều không quá 8 g/ngày.

  • Sau đó giảm xuống 4 - 4,5 g/ngày chia thành 3 - 6 lần/ngày.

Điều trị bệnh uốn ván:

  • Liều khởi đầu: Tiêm tĩnh mạch 15 mg/kg hoặc 500 mg/m2 da. Lặp lại liều này sau mỗi 6 giờ khi cần.

  • Liều tối đa: Tiêm tĩnh mạch 1,8 g/m2/ngày trong 3 ngày liên tiếp.

  • Liều duy trì: Liều lượng tính toán dựa trên mức độ phục hồi của bệnh nhân.

Người cao tuổi:

Điều trị cơn đau chứng co thắt cơ:

  • Liều khởi đầu: Uống 500 mg/ngày.

  • Điều chỉnh liều duy trì theo đáp ứng và mức độ cải thiện triệu chứng.

  • Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Methocarbamol

  • Methocarbamol được thải trừ qua thận nên cần thận trọng khi kê đơn cho những bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận và/hoặc suy giảm chức năng gan.

  • Không uống rượu trong quá trình điều trị với methocarbamol hoặc sử dụng đồng thời các thuốc tác động đến thần kinh trung ương (ví dụ: barbiturate, opioid...) vì tăng khả năng gặp phải tác dụng phụ lên thần kinh như buồn ngủ, chóng mặt...

  • Methocarbamol có thể gây kích ứng đường tiêu hoá, vì vậy bệnh nhân (nhất là đối tượng có bệnh dạ dày) nên dùng thuốc trong bữa ăn.

  • Methocarbamol có thể ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm acid hydroxyindolacetic (5-HIAA chất chuyển hoá của serotonin) và acid vanillylmandelic (VMA - sản phảm thoái hoá của catecholamine) trong nước tiểu.

  • Bệnh nhân nên dùng thuốc vào bữa trưa hoặc tối để tránh tác dụng phụ buồn ngủ.

  • Ngưng điều trị nếu bệnh nhân có biểu hiện dị ứng khi bắt đầu điều trị như ban đỏ toàn thân, sốt và nổi mụn mủ.

  • Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.

  • Methocarbamol có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.

  • Chú ý hạn sử dụng , không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

  • Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có.

Sử dụng Methocarbamol ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể về việc sử dụng thuốc Methocarbamol trên đối tượng này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có mong muốn sử dụng.

  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng sản phẩm, đảm bảo về mặt lợi ích nhiều hơn là nguy cơ.

Sử dụng Methocarbamol với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của Methocarbamol trên những đối tượng này.

  • Với thể trạng của mỗi người có thể sẽ xảy ra một số hiện tượng khác nhau ảnh hưởng.

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Methocarbamol gây tác dụng phụ gì?

Một số tác dụng không mong muốn được cho là có thể xảy ra khi sử dụng Methocarbamol gồm:

  • Phản ứng phản vệ. Chán ăn. Bồn chồn, lo lắng, bối rối, nhức đầu, chóng mặt, miệng có vị kim loại. Ngất, rung giật nhãn cầu, uể oải, run, co giật. Viêm kết mạc, mờ mắt. Nhịp tim chậm. Giảm trương lực cơ, bốc hoả. Sưng niêm mạc mũi. Buồn nôn, nôn. Phù mạch, ngữa, phát ban da, mày đay, hội chứng Steven-Johnson. Sốt…

  • Một số tác dụng phụ khác không được liệt kê tại đây.

Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Methocarbamol với sản phẩm khác

  • Chưa rõ các tương tác cụ thể.

  • Thuốc còn có thể xảy ra một số các loại tương tác khác với nước ép hoa quả.

Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều thuốc Methocarbamol và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều thuốc Methocarbamol quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều thuốc Methocarbamol cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Methocarbamol và cách xử lý

  • Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc Methocarbamol Đem theo đơn thuốc và hộp thuốc cho bác sĩ xem xét và đưa ra chuẩn đoán cụ thể..

Cách bảo quản thuốc Methocarbamol

  • Bảo quản thuốc Methocarbamol ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Methocarbamol giá bao nhiêu?

  • Thuốc Methocarbamol có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Methocarbamol mua ở đâu?

  • Thuốc Methocarbamol hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Methocarbamol - Thuốc điều trị các cơn đau do co thắt cơ hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB