Memoback 4mg - Thuốc điều trị bệnh Alzheimer của CPC1

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-04-20 09:16:15

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-31075-18
Hoạt chất/Hàm lượng:
Galantamin 4mg/5ml
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm CPC1 Hà Nội
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 20 ống 5ml
Dạng bào chế:
Dung dịch uống

Video

Memoback 4mg là thuốc gì?

  • Memoback 4mg là thuốc chứa thành phần chính là Galantamin, có tác dụng chính trong việc điều trị chứng sa sút trí tuệ từ nhẹ đến trung bình trong bệnh Alzheimer. Thuốc Memoback 4mg được nghiên cứu và sản xuất bởi Công ty Cổ phần dược phẩm CPC1 Hà Nội - Việt Nam.

Thông tin cơ bản của

  • Hoạt chất chính: Galantamin.

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc điều trị bệnh Alzheimer.

  • Tên thương mại: Memoback 4mg.

  • Phân dạng bào chế: Dung dịch uống.

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 20 ống 5ml.

  • Xuất xứ: Công ty cổ phần dược phẩm CPC1 Hà Nội - Việt Nam.

Thành phần – hàm lượng

  • Galantamin 4mg/5ml.

  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Galantamin là chất ức chế enzym acetylcholinesterase có tính chất cạnh tranh và hồi phục. Galantamin gắn thuận nghịch và làm bất hoạt acetylcholinesterase, do đó ức chế thủy phân acetylcholin, làm tăng nồng độ acetylcholin tại synap cholinergic. Ngoài ra, thuốc còn làm tăng hoạt tính của acetylcholin trên thụ thể nicotinic. 

  • Sự thiếu hụt acetylcholin ở vỏ não, nhân trám và hải mã được coi là một trong những đặc điểm sinh lý bệnh sớm của bệnh Alzheimer, gây sa sút trí tuệ và suy giảm nhận thức. Chất kháng cholinesterase như galantamin làm tăng hàm lượng acetylcholin nên làm giảm diễn biến của bệnh. Tác dụng của galantamin có thể giảm khi quá trình bệnh tiến triển và chỉ còn ít nơron tiết acetylcholin còn hoạt động.

Đặc tính dược động học

  • Galantamin hấp thu nhanh và hoàn toàn. Sinh khả dụng của thuốc khi dùng qua đường uống khoảng 90%. Sinh khả dụng của viên nén cũng giống sinh khả dụng của dung dịch uống. Thức ăn không tác động đến diện tích dưới đường cong (AUC) nhưng nồng độ tối đa (C ) giảm khoảng 25% và thời gian đạt nồng độ đỉnh (T ) bị chậm khoảng 1,5 giờ. Thuốc đạt được nồng độ đỉnh sau khi uống 1 giờ.

  • Galantamin liên kết với protein huyết tương thấp, khoảng 18%. Nồng độ thuốc trong não cao gấp 2 – 3 lần trong huyết tương. Galantamin chuyển hóa ở gan thông qua cytochrom P450 (chủ yếu do isoenzym CYP2D6 và CYP3A4) và liên hợp glucuronic.

  • Nửa đời thải trừ của galantamin là 7 – 8 giờ. Sau 7 ngày, phần lớn liều uống được tìm thấy trong nước tiểu, khoảng 6% được tìm thấy trong phân, khoảng 20 – 30% liều đào thải qua nước tiểu ở dạng không biến đối.

  • Suy gan: Ở người suy gan vừa, sau khi uống một liều galantamin, độ thanh thải galantamin bị giảm khoảng 25% so với người bình thường.

  • Suy thận: Sau một liều duy nhất 8 mg, AUC tăng khoảng 37% ở người suy thận vừa và 67% ở người suy thận nặng so với người bình thường.

  • Người cao tuổi: Nồng độ galantamin trong huyết tương cao hơn so với người khoẻ mạnh 30 – 40%.

Công dụng – chỉ định của thuốc Memoback 4mg

Thuốc Memoback 4mg có tác dụng gì? điều trị bệnh gì?

  • Điều trị chứng sa sút trí tuệ từ nhẹ đến trung bình trong bệnh Alzheimer.

  • Điều trị một số rối loạn thần kinh – cơ và rút ngắn thời gian tác dụng giãn cơ của các chất ức chế cạnh tranh acetylcholin trên bản vận động cơ – xương.

Chống chỉ định của thuốc Memoback 4mg

Không sử dụng thuốc Memoback 4mg ở những trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với thuốc hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Suy gan nặng.

  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 9 ml/phút).

Cách dùng - Liều dùng thuốc Memoback 4mg

  • Cách dùng:

    • Thuốc Memoback 4mg được bào chế ở dạng dung dịch uống nên được dùng bằng đường uống.

  • Liều dùng

    • Galantamine được uống 2 lần/ngày, nên uống vào bữa ăn sáng và tối. Ðảm bảo uống nước đầy đủ trong quá trình điều trị.

    • Liều khởi đầu:

      • Liều khởi đầu khuyên dùng là 8mg/ngày (4mg x 2 lần/ngày) trong 4 tuần.

    • Liều duy trì:

      • Liều duy trì khởi đầu là 16mg/ngày (8mg x 2 lần/ngày) và bệnh nhân nên được duy trì với liều 16mg/ngày trong ít nhất 4 tuần.

      • Gia tăng đến liều duy trì tối đa 24mg/ngày (12mg x 2 lần/ngày) cần phải được cân nhắc sau khi đã có những đánh giá đúng đắn về lợi ích lâm sàng và độ dung nạp.

      • Không có hiệu ứng dội ngược sau khi ngưng điều trị đột ngột (ví dụ: chuẩn bị phẫu thuật).

    • Trẻ em:

      • Không nên sử dụng Galantamine cho trẻ em. Chưa có dữ liệu về việc sử dụng Galantamine cho bệnh nhi.

    • Bệnh gan và suy thận:

      • Nồng độ Galantamine trong huyết tương có thể gia tăng ở những bệnh nhân bị suy chức năng gan hoặc thận mức độ trung bình tới nặng.

      • Ở những bệnh nhân bị suy chức năng gan mức độ trung bình, dựa vào mô hình dược lực học, liều khởi đầu là 4mg x 1 lần/ngày, nên uống vào bữa sáng trong vòng ít nhất 1 tuần. Sau đó, bệnh nhân cần được chuyển sang liều 4mg x 2 lần/ngày trong ít nhất 4 tuần. Ở những bệnh nhân này, liều mỗi ngày không nên vượt quá 8mg x 2 lần/ngày.

      • Không nên sử dụng Galantamine cho những bệnh nhân bị suy chức năng gan nặng.

      • Không cần chỉnh liều đối với những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine lớn hơn 9ml/phút.

      • Không nên sử dụng Galantamine cho những bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 9ml/phút) bởi vì chưa có đầy đủ dữ liệu.

    • Ðiều trị đồng thời:

      • Cần xem xét việc giảm liều ở những bệnh nhân được điều trị bằng những thuốc ức chế CYP2D6 hoặc CYP3A4 mạnh.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Memoback 4mg

  • Bệnh nhân bị bệnh Alzeheimer bị sụt cân. Việc điều trị các bệnh nhân này bằng những thuốc ức chế men cholinesterase, kể cả galantamine, đều có liên quan đến tình trạng sụt cân. Do đó cần phải theo dõi thể trọng bệnh nhân trong quá trình điều trị.
  • Cũng như những thuốc kích thích hệ cholinergic khác, Galantamine cần thận trọng khi sử dụng trong những trường hợp sau:
    • Tim mạch: Do tác dụng dược lý, các thuốc kích thích hệ cholinergic có thể có những tác động của trương lực dây thần kinh lang thang lên nhịp tim (ví dụ: Nhịp tim chậm). Ðiều này có thể đặc biệt quan trọng đối với những bệnh nhân bị Hội chứng suy nút xoang hoặc có các dạng rối loạn dẫn truyền trên thất hoặc ở những người đang đồng thời sử dụng thuốc làm giảm nhịp tim đáng kể như digoxin và các thuốc ức chế thụ thể bêta. Việc sử dụng Galantamine rất hiếm khi có liên quan đến tình trạng nhịp tim rất chậm hoặc ngất.
    • Tiêu hóa: Ðối với những bệnh nhân có nguy cơ khởi phát bệnh lý loét đường tiêu hóa (ví dụ như những bệnh nhân có tiền sử bị loét hoặc các yếu tố thuận lợi để gây loét) thì cần phải theo dõi chặt chẽ để tìm các triệu chứng. Tuy nhiên, các nghiên cứu lâm sàng cho thấy Galantamine không làm tăng tần suất loét và xuất huyết tiêu hóa (so với giả dược). Không nên sử dụng Galantamine cho những bệnh nhân có bệnh lý gây tắc nghẽn đường tiêu hóa hoặc những bệnh nhân đang hồi phục sau phẫu thuật đường tiêu hóa.
    • Thần kinh: Các thuốc kích thích hệ cholinergic có khả năng gây co giật toàn thân. Tuy nhiên, cơn động kinh cũng có thể là một biểu hiện của bệnh Alzheimer. Trong nhiều thử nghiệm lâm sàng, không có sự gia tăng tần suất co giật do Galantamine khi so sánh với giả dược.
    • Bệnh phổi: Do những tác động kích thích hệ cholinergic, nên các thuốc nhóm này cần được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử hen phế quản nặng hoặc bệnh phổi tắc nghẽn.
    • Tiết niệu-sinh dục: Không nên sử dụng Galantamine cho những bệnh nhân bị tắc nghẽn đường bài niệu hoặc đang hồi phục sau phẫu thuật bàng quang..

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Lúc có thai:
    • Những nghiên cứu về sinh sản được tiến hành ở chuột mang thai với liều lên đến 16mg/kg (gấp khoảng 25 lần liều điều trị ở người) và ở thỏ mang thai với liều lên đến 40mg/kg (gấp khoảng 63 lần liều điều trị ở người) đã không cho thấy bất kỳ bằng chứng nào về tiềm năng gây quái thai. Có ghi nhận được sự gia tăng không có ý nghĩa thống kê về tần suất gây bất thường ở các xương nhỏ với liều 16mg/kg ở chuột.
    • Chưa có nghiên cứu sử dụng Galantamine ở phụ nữ mang thai. Galantamine nên được sử dụng trong khi mang thai chỉ khi nào lợi ích mà nó mang lại cho bà mẹ quan trọng hơn nguy cơ đối với bào thai.
  • Lúc nuôi con bú:
    • Galantamine hiện chưa được biết là có bài tiết qua sữa mẹ hay không và chưa có nghiên cứu nào ở phụ nữ đang cho con bú. Vì vậy, những phụ nữ đang uống Galantamine không nên cho con bú..

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Bệnh Alzheimer có thể gây giảm dần khả năng lái xe và vận hành máy móc. Hơn nữa, giống như các thuốc kích thích hệ cholinergic khác, Galantamine có thể gây choáng váng và ngủ gà, tức là ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, đặc biệt trong tuần khởi đầu điều trị đầu tiên..

Thuốc Memoback 4mg gây tác dụng phụ gì?

  • Rất thường gặp, ADR > 10/100
    • Tiêu hóa: Buồn nôn (6 – 24%), nôn (4 – 13%), tiêu chảy (6 – 12%).

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn, sụt cân, đau bụng, khó tiêu.

  • Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
    • Tim mạch: Nhịp tim chậm, hạ huyết áp tư thế, suy tim, blốc nhĩ – thất, hồi hộp, rung nhĩ, khoảng QT kéo dài, blốc nhánh, nhịp nhĩ nhanh, ngất.

    • Tiêu hóa: Khó tiêu, viêm dạ dày – ruột, chảy máu tiêu hóa, khó nuốt, tăng tiết nước bọt, nấc.

    • TKTW: Chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu, run, giật cơ, co giật, trầm cảm, mất ngủ, ngủ gà, lú lẫn, hội chứng loạn thần.

    • Tiết niệu: Tiểu tiện không kìm được, tiểu tiện nhiều lần, đi tiểu đêm, đái máu, viêm đường tiết niệu, bí tiểu tiện, sỏi thận.

    • Chuyển hóa: Tăng đường huyết, tăng phosphatase kiềm.

    • Khác: Thiếu máu, chảy máu, ban đỏ, chảy máu cam, giảm tiểu cầu, viêm mũi.

Tương tác của thuốc Memoback 4mg

Tương tác dược lực học:

  • Khi gây mê: Galantamin hiệp đồng tác dụng với các thuốc giãn cơ kiểu succinylcholin dùng trong phẫu thuật.

  • Thuốc kháng cholinergic đối kháng với tác dụng của galantamin. Thuốc kích thích cholinergic (chất chủ vận cholinergic hoặc chất ức chế cholinesterase) hiệp đồng tác dụng khi dùng đồng thời.

  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAID): Galantamin gây tăng tiết dịch đường tiêu hóa, hiệp đồng ADR trên hệ tiêu hóa với NSAID, tăng nguy cơ chảy máu tiêu hóa.

  • Các thuốc làm chậm nhịp tim như digoxin và các chất ức chế beta: Có khả năng xảy ra tương tác với galantamin.

Tương tác dược động học:

  • Các thuốc cảm ứng hoặc ức chế cytochrom P450 có thể làm thay đối chuyển hóa galantamin, gây tương tác dược động học.

  • Cimetidin và paroxetin làm tăng sinh khả dụng của galantamin. Erythromycin và ketoconazol làm tăng diện tích dưới đường cong nồng độ – thời gian của galantamin.

  • Amitriptylin, fluoxetin, fluvoxamin và quinidin làm giảm thanh thải galantamin.

Quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lý

  • Triệu chứng:
    • Các sự biểu hiện và tính chất quá liều của galantamine có thể xảy ra tương tự như sự quá liều của các thuốc kích thích cholinergic khác. Những tác dụng này thường ảnh hưởng lên hệ thần kinh trung ương, hệ phó giao cảm và đám nối thần kinh cơ. Ngoài triệu chứng yếu cơ và rung cơ cục bộ, một số hay tất cả những biểu hiện của tình trạng mất trương lực cholinergic có thể khởi phát: nôn ói dữ dội, co thắt ống tiêu hóa, tăng tiết nước bọt, chảy nước mắt, tiểu tiện, đại tiện, toát mồ hôi, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, ngã qụy và co giật. Tăng yếu cơ cùng với tăng tiết khí quản và co thắt phế quản có thể dẫn tới nguy hiểm tính mạng do ngạt thở.
  • Ðiều trị:
    • Các biện pháp hỗ trợ thông thường nên được sử dụng trong mọi trường hợp quá liều. Ðối với những ca nặng, thuốc kháng cholinergic như atropine được sử dụng như antidote cho các thuốc kích thích hệ cholinergic. Liều khởi đầu nên là 0,5-1mg tiêm tĩnh mạch, các liều kế tiếp dựa vào đáp ứng lâm sàng.
    • Nên liên lạc với trung tâm kiểm soát độc chất để có được những thông tin mới nhất về cách xử trí quá liều bởi vì vấn đề này hiện vẫn còn đang tiếp tục tiến triển.
    • Trong bản báo cáo sau khi tiếp thị, chậm nhịp tim, QT kéo dài, nhịp nhanh thất, xoắn đỉnh kèm với tình trạng mất nhận thức thoáng qua đã được ghi nhận có liên quan đến việc uống thuốc thiếu thận trọng: 8 viên 4mg (tổng liều 32mg) chỉ trong vòng 1 ngày..

Cách bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Memoback 4mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Memoback 4mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Memoback 4mg mua ở đâu?

  • Thuốc Memoback 4mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Memoback 4mg - Thuốc điều trị bệnh Alzheimer của CPC1 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB