Medsolu 4mg - Thuốc chống viêm xương khớp của Quapharco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-03-23 10:06:31

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
"VD-21349-14 (Công Văn gia hạn số 640/QLD-ĐK ngày 20/01/2020)"
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Methyl prednisolon: 4mg
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Medsolu 4mg là thuốc gì?

  • Medsolu 4mg được các chuyên gia y dược chỉ định dùng trong điều trị những bệnh về xương khớp, bệnh collagen, bệnh về da, bệnh dị ứng. Thuốc Medsolu 4mg còn có tác dụng điều trị, bệnh về mắt, bệnh về đường hô hấp, bệnh về máu, bệnh khối u, rối loạn nội tiết,...

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Methyl prednisolon
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc chống viêm corticosteroid
  • Tên thương mại: Medsolu 4mg
  • Phân dạng bào chế: Viên nén
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 3 vỉ x 10 viên; 
  • Xuất xứ: Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình - Việt Nam

Thành phần – hàm lượng

  • Methyl prednisolon - 4mg
  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Medsolu 4mg

Thuốc Medsolu 4mg có tác dụng gì? dùng trong trường hợp nào

  • Những bệnh dạng thấp (khớp)
  • Trị liệu bổ sung ngắn hạn để giúp bệnh nhân tránh được các cơn kịch phát hoặc hoặc cấp trong các trường hợp sau:
    • Viêm khợp dạng thấp, kể cả viêm khớp dạng thấp ở trẻ em.
    • Viêm đốt sống cứng khớp.
    • Viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp. 
    • Viêm màng hoạt dịch của khớp xương.
    • Viêm gân bao hoạt dịch không đặc hiệu.
    • Viêm xương khớp sau chấn thương.
    • Viêm khớp vẩy nến.
    • Viêm mõm trên lồi cầu.
    • Viêm khớp cấp do gout.
  • Bệnh collagen
    • Trị liệu duy trì hoặc cấp trong các trường hợp
    • Lupus ban đỏ toàn thân.
    • Viêm đa cơ toàn thân.
    • Thấp tim cấp.
  • Bệnh về da
    • Pemphigut.
    • Hồng ban đa dạng.
    • Viêm da bã nhờn.
    • Viêm da tróc vảy.
    • Bệnh vẩy nến.
  • Bệnh dị ứng
    • Viêm mũi dị ứng theo mùa.
    • Quá mẫn với thuốc.
    • Bệnh huyết thanh.
    • Viêm da do tiếp xúc.
    • Hen phế quản.
    • Viêm da dị ứng.
  • Bệnh về mắt
    • Viêm loét kết mạc do dị ứng.
    • Viêm thần kinh mắt.
    • Viêm mống mắt thể mi.
    • Viêm giác mạc.
  • Bệnh về đường hô hấp
    • Viêm phổi hít.
    • Bệnh Sacoid.
    • Ngộ độc beri.
    • Hội chứng Loeffler.
  • Bệnh về máu
    • Thiếu máu tán huyết.
    • Ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát ở trẻ em.
    • Giảm tiểu cầu thứ phát ở trẻ em.
    • Giảm nguyên hồng cầu.
    • Thiếu máu giảm sản bẩm sinh.
  • Bệnh khối u
    • Bệnh bạch cầu và u lympho ở trẻ em.
  • Rối loạn nội tiết
    • Thiểu năng thượng thận nguyên phát và thứ phát: methylprednisolon có thể được sử dụng nhưng phải kết hợp với một mineralocorticoid như hydrocortison hay cortison.
    • Tăng sản vỏ thượng thận bẩm sinh.
    • Viêm tuyến giáp không mưng mủ.
    • Tăng calci huyết trong ung thư.
  • Các chỉ định khác
    • Bệnh Crohn.
    • Gây bài trừ niệu hay giảm protein niệu trong hội chứng thận hư.
    • Đợt cấp của xơ cứng rải rác (hệ thần kinh)
    • Viêm màng não do lao.

Hình ảnh thuốc Medsolu được chụp lại

Hình ảnh thuốc Medsolu 4mg và 16mg được chụp lại

Chống chỉ định của thuốc Medsolu 4mg

Không sử dụng thuốc Medsolu 4mg ở những trường hợp nào?

  • Quá mẫn với hoạt chất Methyl prednisolon hay các thành phần tá dược có trong sản phẩm.
  • Đang dùng vaccin virus sống.
  • Nhiễm khuẩn nặng trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
  • Tổn thương da do virus, nấm hay lao.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Medsolu 4mg

  • Cách dùng:

    • Thuốc Medsolu 4mg được bào chế ở dạng viên nén nên được dùng bằng đường uống

  • Liều dùng:

    • Nên dùng 1 lần/ngày vào buổi sáng khoảng 9h sau khi ăn no để hạn chế tác dụng phụ.

    • Khởi đầu thuốc Medrol với liều 4- 8 mg/ngày, tùy thuộc bệnh cần điều trị. Liều cao hàng ngày sử dụng trong một số trường hợp như: bao vây bệnh, cấy ghép nội tạng,… Ví dụ: Đa xơ cứng: 200 mg/ngày, phù não: 200-1000 mg/ngày, ghép cơ quan: tới 7 mg/kg/ngày.Sau khi có đáp ứng tốt, xác định liều duy trì bằng cách giảm liều khởi đầu thuốc từng nấc nhỏ, với khoảng cách thích hợp cho tới liều thấp nhất có hiệu quả.

    • Điều trị xen kẽ: dùng gấp đôi liều thuốc Medrol thường dùng hàng ngày dùng vào buổi sáng, lúc 8 giờ sáng sau ăn.

    • Nếu sau một thời gian chưa có đáp ứng đầy đủ: ngừng thuốc Medrol và chuyển sang liệu pháp thích hợp hơn. Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi ngừng thuốc và chuyển sang liệu pháp khác.

    • Liều thuốc dùng cho trẻ em được xác định tùy thuộc vào trọng lượng cơ thể hoặc diện tích bề mặt và từng thể bệnh khác nhau. Chỉ dùng thuốc Medrol trên trẻ em khi lợi ích vượt trội với nguy cơ.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Medsolu 4mg

  • Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
  • Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
  • Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
  • Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.
  • Trẻ em có thể nhạy cảm hơn với sự ức chế tuyến thượng thận khi điều trị thuốc bôi.

Hình ảnh vỉ thuốc Medsolu 4mg

Hình ảnh vỉ thuốc Medsolu 4mg

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai
    • Dùng kéo dài corticosteroid toàn thân cho người mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Nói chung, sử dụng corticosteroid ở người mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.
  • Thời kỳ cho con bú
    • Không chống chỉ định corticosteroid đối với người cho con bú.

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của Medsolu 4mg trên những đối tượng này. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Medsolu 4mg

Một số tác dụng không mong muốn được cho là có thể xảy ra khi sử dụng Medsolu 4mg gồm:

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
    • Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
    • Da: Rậm lông.
    • Nội tiết và chuyển hóa: Ðái tháo đường.
    • Thần kinh cơ và xương: Ðau khớp.
    • Mắt: Ðục thủy tinh thể, glôcôm.
    • Hô hấp: Chảy máu cam.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.         
    • Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
    • Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô.
    • Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên - thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
    • Tiêu hóa: Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
    • Thần kinh - cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gẫy xương.
    • Khác: Phản ứng quá mẫn.
  • Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Medsolu 4mg

  • Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450, và là cơ chất của enzym P450 3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
  • Phenytoin, phenobarbital, rifampin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolon.
  • Methylprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.

Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra. Nếu quên một liều thuốc Medsolu 4mg quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều thuốc Medsolu 4mg cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều

  • Những triệu chứng quá liều gồm biểu hiện hội chứng Cushing (toàn thân), yếu cơ (toàn thân), và loãng xương (toàn thân), tất cả chỉ xảy ra khi sử dụng glucocorticoid dài hạn.
  • Khi sử dụng liều quá cao trong thời gian dài, tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận có thể xảy ra. Trong những trường hợp này cần cân nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.

Đặc tính Dược lý

  • Methylprednisolon là một glucocorticoid, dẫn xuất 6 - alpha - methyl của prednisolon, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt.
  • Do methyl hóa prednisolon, tác dụng corticoid chuyển hóa muối đã được loại trừ, vì vậy có rất ít nguy cơ giữ Na+, và gây phù. Tác dụng chống viêm của methylprednisolon tăng 20% so với tác dụng của prednisolon; 4 mg methylprednisolon có hiệu lực bằng 20 mg hydrocortison.
  • Chứng viêm, bất kỳ thuộc bệnh căn nào đều được đặc trưng bởi sự thoát mạch và thấm của các bạch cầu vào mô (vị trí) bị viêm. Các glucocorticoid ức chế các hiện tượng này. Glucocorticoid dùng đường toàn thân làm tăng số lượng các bạch cầu trung tính và giảm số lượng các tế bào lympho, bạch cầu ưa eosin, bạch cầu đơn nhân trong máu ngoại biên. Bạch cầu trung tính tăng là do sự tăng huy động các bạch cầu trung tính từ dự trữ ở tủy xương ra, do nửa đời của chúng trong máu lưu thông được kéo dài và do sự thoát mạch và thâm nhiễm vào vị trí viêm bị giảm đi. Có lẽ nguyên nhân cuối cùng này là một trong những cơ chế chính về tác dụng chống viêm của glucocorticoid. Việc giảm số lượng các tế bào lympho, các bạch cầu ưa eosin và các bạch cầu đơn nhân trong máu lưu thông là kết quả của sự chuyển vận của chúng từ mạch máu vào mô dạng lympho.
  • Glucocorticoid còn ức chế chức năng của các tế bào lymphô và của các đại thực bào của mô. Khả năng đáp ứng của chúng với các kháng nguyên và các chất gây gián phân bị giảm. Tác dụng của glucocorticoid lên các đại thực bào đặc biệt rõ rệt, làm hạn chế khả năng thực bào của chúng, hạn chế khả năng diệt vi sinh vật và hạn chế việc sản sinh interferon - gama, interleukin - 1, chất gây sốt, các men collagenase và elastase, yếu tố gây hoại tử chỗ sưng và chất hoạt hóa plasminogen. Glucocorticoid tác dụng lên tế bào lympho làm giảm sản sinh interleukin - 2.

Đặc tính Dược động học

  • Khả dụng sinh học xấp xỉ 80%. Nồng độ huyết tương đạt mức tối đa 1 - 2 giờ sau khi dùng thuốc. Thời gian tác dụng sinh học (ức chế tuyến yên) khoảng 1½ ngày, có thể coi là tác dụng ngắn. Methylprednisolon được chuyển hóa trong gan, giống như chuyển hóa của hydrocortison, và các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu. Nửa đời xấp xỉ 3 giờ.

Thuốc Medsolu 4mg chính hãng

Thuốc Medsolu 4mg chính hãng

Cách bảo quản thuốc Medsolu 4mg

  • Bảo quản thuốc Medsolu 4mg ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Medsolu 4mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Medsolu 4mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Medsolu 4mg mua ở đâu?

  • Thuốc Medsolu 4mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Medsolu 4mg - Thuốc chống viêm xương khớp của Quapharco có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB