Một số tác dụng không mong muốn được cho là có thể xảy ra khi sử dụng Medrol 16mg gồm:
Nhiễm trùng và lây nhiễm: Nhiễm trùng, nhiễm trùng cơ hội.
Các rối loạn hệ miễn dịch: Mẫn cảm với thuốc (bao gồm phản ứng phản vệ), giảm phản ứng với các test da.
Các rối loạn nội tiết: Hội chứng Cushing, thiểu năng tuyến giáp, hội chứng ngừng steroid đột ngột
Các rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giữ nước, mất cân bằng glucose, tăng ngon miệng (có thể dẫn tới tăng cân), tăng nhu cầu với insulin hoặc các yếu tố hạ đường huyết trong bệnh tiểu đường, toan chuyển hóa, giữ natri.
Các rối loạn tâm thần: Cư xử bất thường, rối loạn cảm xúc (bao gồm cảm xúc không ổn định, trầm cảm, hưng cảm, phụ thuộc về thần kinh, có ý định tự sát), lo âu, trạng thái lẫn lộn, mất ngủ, dễ cáu kỉnh, rối loạn tâm thần, dao động về tính khí, thay đổi tính cách, hành vi loạn thần kinh, rối loạn tâm thần (bao gồm hưng cảm, ảo tưởng, ảo giác, tâm thần phân liệt (làm nặng thêm)).
Các rối loạn hệ thần kinh: Chứng quên, rối loạn nhận thức, co giật, chóng mặt, đau đầu, tăng áp lực nội sọ (với bệnh phù gai thị giác (tăng áp lực nội sọ thể nhẹ)), chứng tích mỡ ngoài màng cứng.
Các rối loạn về mắt: Đục thủy tinh thể dưới bao, mắt lồi, tăng nhãn áp, bệnh hắc võng mạc trung tâm thanh dịch.
Các rối loạn tai và tai trong: Hoa mắt.
Các rối loạn về tim: Suy tim sung huyết (với bệnh nhân nhạy cảm).
Các rối loạn về mạch: Cao huyết áp, huyết áp thấp.
Các rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: Nấc.
Các rối loạn tiêu hóa: Chướng bụng, đau bụng, tiêu chảy, đầy bụng, xuất huyết dạ dày, thủng ruột, buồn nôn, viêm thực quản, viêm loét thực quản, viêm tụy, loét đường tiêu hóa (có khả năng thủng đường tiêu hóa và xuất huyết đường tiêu hóa).
Các rối loạn trên da và mô dưới da: Phù mạch, vết bầm máu, ban đỏ, rậm lông, đốm xuất huyết, ngứa, mẩn ngứa, teo da, vằn da, mày đay.
Các rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, chậm lớn, teo cơ, yếu cơ, đau cơ các bệnh về cơ, bệnh khớp do nguyên nhân thần kinh, xơ cứng xương, loãng xương gãy xương bệnh lý.
Các rối loạn hệ sinh sản và vú: Kinh nguyệt không đều.
Các rối loạn chung và tại nơi điều trị: Mệt mỏi, chậm lành vết thương, khó ở.
Các tác dụng không mong muốn khác: Tăng alanin aminotransferase, tăng aspartat aminotransferase, tăng alkalin phosphatase trong máu, giảm kali máu, giảm cân bằng carbohydrat, tăng áp lực nội nhãn, tăng canxi niệu.
Một số tác dụng phụ khác không được liệt kê tại đây.
Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.
Thuốc Medrol 4mg có thể tương tác với thuốc chẹn thần kinh cơ, thuốc kháng cholinesterase, aminoglutethimid, NSAID, aspirin liều cao.
Methylprednisolon được chuyển hóa bởi enzym CYP3A4, bị ảnh hưởng bởi
Các cơ chất của CYP3A4 (thuốc chống co giật, aprepitant, fosaprepitant, itraconazol, ketoconazol, thuốc ức chế HIV-Protease, diltiazem, ethinylestradiol, norethindron, cyclosporin, cyclophosphamid, tacrolimus, clarithromycin, erythromycin) tương tác với thuốc Medrol
Chất ức chế CYP3A4 (isoniazid, aprepitant, fosaprepitant, itraconazol, ketoconazol, thuốc ức chế HIV-Protease, diltiazem, ethinylestradiol, norethindron, nước ép bưởi, cyclosporin, clarithromycin, erythromycin, troleandomycin)
Chất cảm ứng CYP3A4 (rifampin, thuốc chống co giật)
Thận trọng dùng đồng thời thuốc Medrol với thuốc chống đông đường uống, thuốc trị tiểu đường, thuốc làm giảm kali.
Thuốc còn có thể xảy ra một số các loại tương tác khác với nước ép hoa quả.
Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.