Medgolds 16mg - Thuốc chống viêm, ức chế miễn dịch hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-05-20 08:52:16

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-0549-06
Hoạt chất/Hàm lượng:
Methylprednisolone 16mg
Công ty đăng ký:
Pharmacia Italia SPA - Ý
Xuất xứ:
Ý
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
viên nén

Video

Medgolds 16mg là thuốc gì?

  • Medgolds 16mg là thuốc được sản xuất và nghiên cứu bởi Công ty cổ phần dược Trung Ương 3. Thuốc Medgolds 16mg điều chế dưới dạng viên nén, được chỉ định có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch hiệu quả.

Dạng bào chế

  • Viên nén

Dạng trình bày (đóng gói)

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược Trung Ương 3 - VIỆT NAM

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Medgolds 16 mg: chứa 16 mg methylprednisolone.

  • Thành phần tá dược gồm: calcium stearate, cornstarch, lactose, mineral oil, và sucrose.

Công dụng – chỉ định của thuốc Medgolds 16mg

Medgolds 16mg có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?

  • Medgolds thuộc nhóm thuốc corticosteroid, đây là hormone được sản xuất tự nhiên và có chức năng quan trọng trong cơ thể. Medgolds (Methylprednisolone) là một loại thuốc corticosteroid tổng hợp (nhân tạo) đã được phát triển để bắt chước các hành động của hormone corticosteroid tự nhiên trong cơ thể.
  • Công dụng của Medgolds là làm giảm viêm và cải thiện các vấn đề do chức năng tuyến thượng thận bị suy giảm. Nó thường được chỉ định cho các trường hợp:
    • Rối loạn nội tiết
      • Thiểu năng vỏ thượng thận nguyên phát hay thứ phát (hydrocortison hay cortison là thuốc được ưu tiên tuyển chọn; những chất tương đồng tổng hợp có thể được dùng cùng với mineralocorticoid; ở trẻ em, sự cung cấp mineralocorticoid rất quan trọng).
      • Tăng sản thượng thận bẩm sinh.
      • Viêm tuyến giáp không sinh mủ.
      • Calci máu cao phối hợp ung thư.
    • Những rối loạn không phải do nội tiết
    • Rối loạn do thấp khớp:
      • Liệu pháp điều trị bổ trợ đối với chỉ định ngắn hạn (để đưa bệnh nhân qua khỏi giai đoạn cấp hay trầm trọng) trong:
      • Viêm khớp do vẩy nến
      • Viêm khớp dạng thấp, kể cả viêm khớp dạng thấp ở thiếu niên (một số trường hợp chọn lọc đòi hỏi liệu pháp duy trì liều thấp)
      • Viêm cột sống dính khớp
      • Viêm túi thanh mạc cấp và bán cấp
      • Viêm bao hoạt dịch gân cấp tính không đặc hiệu
      • Viêm khớp cấp tính do gút
      • Viêm xương khớp sau chấn thương
      • Viêm màng hoạt dịch của chứng thoái hóa khớp
      • Viêm mõm lồi cầu xương
    • Bệnh hệ thống tạo keo:
    • Dùng trong giai đoạn trầm trọng hoặc để điều trị duy trì trong những trường hợp chọn lọc của:
      • Lupus ban đỏ toàn thân
      • Viêm da cơ toàn thân (viêm đa cơ)
      • Thấp tim cấp
      • Đau cơ dạng thấp
      • Viêm động mạch do tế bào khổng lồ
    • Bệnh thuộc về da:
      • Viêm da tróc vẩy
      • U sùi dạng nấm
      • Vẩy nến thể nặng
      • Viêm da tiết bã nhờn thể nặng
      • Pemphigus
      • Viêm da bọng nước dạng Herpes
      • Hồng ban đa dạng thể nặng (hội chứng Stevens-Johnson)
    • Bệnh dị ứng:
    • Kiểm soát các tình trạng dị ứng nặng hoặc khó trị đã thất bại với cách điều trị thông thường:
      • Các phản ứng quá mẫn với thuốc
      • Viêm da do tiếp xúc
      • Viêm da dị ứng do di truyền
      • Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm
      • Bệnh huyết thanh
      • Hen phế quản
    • Bệnh về mắt:
      • Các quá trình viêm và dị ứng mạn tính và cấp tính nghiêm trọng ở mắt và các phần phụ của mắt như:
      • Viêm loét kết mạc do dị ứng
      • Viêm kết mạc dị ứng.
      • Nhiễm trùng giác mạc do Herpes Zoster
      • Viêm giác mạc
      • Viêm tiền phòng
      • Viêm màng mạch - võng mạc
      • Viêm màng mạch nhỏ sau lan tỏa và viêm màng mạch
      • Viêm thần kinh thị giác
      • Viêm mắt đồng cảm
      • Viêm mống mắt và viêm mống mắt - thể mi
    • Bệnh ở đường hô hấp:
      • Bệnh sarcoid có triệu chứng.
      • Hội chứng Loeffler không thể điều trị bằng cách khác.
      • Chứng nhiễm độc berylli.
      • Lao phổi tối cấp hay lan tỏa khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp.
      • Viêm phổi hít.
    • Rối loạn về huyết học:
      • Xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn ở người lớn.
      • Giảm tiểu cầu thứ phát ở người lớn.
      • Thiếu máu tán huyết mắc phải (tự miễn).
      • Chứng giảm nguyên hồng cầu (thiếu máu hồng cầu).
      • Thiếu máu giảm sản bẩm sinh (dòng hồng cầu).
    • Các bệnh ung thư:
    • Điều trị tạm thời trong:
      • Bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn.
      • Bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em.
    • Tình trạng phù:
      • Để giúp bài niệu và giảm protein trong hội chứng thận hư có cân bằng không kèm theo urê máu cao, hoặc hội chứng thận hư do lupus ban đỏ rải rác.
      • Bệnh về đường tiêu hóa:
      • Dùng để đưa bệnh nhân qua khỏi cơn nguy kịch của bệnh trong:
      • Viêm loét đại tràng
      • Viêm đoạn ruột non
    • Hệ thần kinh:
      • Các trường hợp trầm trọng cấp tính của bệnh đa xơ cứng.
      • Các trường hợp phù kết hợp với u não.
      • Cấy ghép nội tạng
    • Các chỉ định khác:
      • Lao màng não có tắc nghẽn khoang dưới nhện hoặc dọa tắc khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp.
      • Bệnh giun xoắn liên quan đến cơ tim và thần kinh.
    • Medgolds có thể được sử dụng cho những người không có khả năng tự sản xuất đủ corticosteroid tự nhiên, chẳng hạn như người bệnh Addison.

Chống chỉ định của thuốc Medgolds 16mg

Không sử dụng Medgolds 16mg trong trường hợp nào?

  • Dị ứng với methylprednisolone hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Bị thủy đậu
  • Mắc hội chứng cushing
  • Bị viêm giác mặc do vi khuẩn herpes
  • Bị nhiễm nấm toàn thân (trong máu)
  • Bị bệnh lao
  • Dị ứng với vắc-xin đậu mùa
  • Có số lượng tiểu cầu thấp
  • Đang được điều trị bằng vắc-xin sống

Và hãy thông báo với bác sĩ khi người bệnh sử dụng thuốc này đang gặp phải một số vấn đề sau:

  • Nhiễm nấm hoặc bất kỳ loại nhiễm trùng nào
  • Dị ứng thuốc hoặc thực phẩm
  • Tiền sử về vấn đề chảy máu
  • Suy tim sung huyết hoặc đau tim
  • Huyết áp cao
  • Các vấn đề về thận và gan
  • Nồng độ kali thấp
  • Động kinh
  • Tuyến giáp hoạt động kém
  • Vấn đề về tuyến thượng thận
  • Rối loạn tâm thần hoặc tâm trạng
  • Các bệnh về mắt như tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể
  • Nhiễm HIV
  • Các vấn đề về dạ dày hoặc ruột
  • Viêm thực quản
  • Thực hiện phẫu thuật đường ruột gần đây
  • Bị chấn thương gần đây
  • Tiêm phòng gần đây
  • Xương yếu hoặc vấn đề về cơ

Thêm nữa, do không có đủ tư liệu để biết chính xác thuốc này có ảnh hưởng xấu đến thai nhi hay không, nên hãy nói chuyện với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định mang thai hoặc đang cho con bú trước khi dùng thuốc này.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Medgolds 16mg

  • Cách dùng:

    • Thuốc được điều chế dưới dạng viên nén dùng bằng đường uống. 

  • Liều dùng:

    • Người lớn: Liều ban đầu của Methylprednisolon có thể thay đổi từ 4 mg đến 48 mg tùy thuộc vào tình trạng bệnh nhân. Liều ban đầu nên được duy trì và điều chỉnh khi nhận được đáp ứng lâm sàng thích hợp. Nếu sau một thời gian mà bệnh nhân không đáp ứng lâm sàng với thuốc, nên ngừng thuốc từ từ và chuyển sang phương pháp trị liệu khác. Nếu thấy các phản ứng thuận lợi, liều lượng nên được giảm một cách từ từ và chấm dứt trong các trường hợp bệnh cấp tính và duy trì liều thấp nhất có tác dụng cho các tình trạng bệnh mạn tính. Không nên giảm quá 2 mg trong khoảng 7-10 ngày.

    • Người cao tuổi: Cần lập một kế hoạch điều trị cho những bệnh nhân cao tuổi, nhất là khi sử dụng Medrol trong thời gian dài. Bên cạnh đó cũng cần theo dõi những tác dụng phụ thường xảy ra trên người già như loãng xương, tiểu đường, tăng huyết áp…

    • Trẻ em: Liều lượng dùng cho trẻ em phụ thuộc trên tình trạng lâm sàng của trẻ. Nên điều trị cho trẻ liều thấp nhất có tác dụng trong thời gian ngắn nhất.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Medgolds 16mg

  • Thuốc Medgolds có thể làm giảm khả năng chống nhiễm trùng của cơ thể nên hãy cố gắng tránh tiếp xúc với người bị nhiễm trùng
  • Nói chuyện với bác sĩ trước khi tiêm phòng trong lúc đang sử dụng thuốc này
  • Medgolds có thể ảnh hưởng đến lượng đường trong máu của bạn nên hãy kiểm tra lượng đường trong máu thường xuyên
  • Corticosteroid như methylprednisolone có thể ảnh hưởng đến sự tăng trưởng ở trẻ em và thanh thiếu niên.
  • Medgolds có thể ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm dị ứng da, nên hãy nói với bác sĩ rằng bạn đang sử dụng thuốc trước khi thực hiện xét nghiệm
  • Không sử dụng rượu khi dùng Medrol vì nó làm tăng nguy chảy máu dạ dày, chóng mặt.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Trên phụ nữ có thai

    • Các corticosteroid đã được chứng minh là làm giảm khả năng sinh sản trên động vật trong các nghiên cứu. Methylprednisolon có thể qua được nhau thai và có thể xuất hiện nguy cơ nhẹ cân ở đứa trẻ. Nguy cơ này liên quan đến liều lượng của thuốc, vì thế có thể giảm thiểu nguy cơ bằng việc sử dụng corticosteroid liều thấp nhất có tác dụng.

    •  Trên động vật mang thai, sử dụng corticosteroid có thể gây các bất thường trên bào thai như hở hàm ếch, chậm phát triển trong tử cung, ảnh hưởng đến tăng trưởng và phát triển của não bộ. Các nghiên cứu về khả năng sinh sản ở người chưa được thực hiện với methylprednisolon, vì thế chỉ nên sử dụng Medrol khi đã cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ trên người mẹ và thai nhi. 

  • Trên phụ nữ cho con bú

    • Các corticosteroid được bài tiết một lượng nhỏ qua sữa mẹ. Tuy nhiên, liều nhỏ hơn 40 mg methylprednisolon mỗi ngày không có khả năng tác dụng toàn thân ở trẻ nhỏ. Khi sử dụng ở liều cao hơn, khả năng bị ức chế tuyến thượng thận ở trẻ nhỏ có thể xảy ra. Vì thế cần đánh giá lợi ích và nguy cơ khi muốn sử dụng thuốc.

Ảnh hưởng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Khi sử dụng Medrol, có thể xuất hiện các tác dụng không mong muốn như hoa mắt, chóng mặt, mệt mỏi, rối loạn thị giác. Vì vậy, nếu bệnh nhân xuất hiện các triệu chứng trên, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Medgolds 16mg

  • Tác dụng phụ thường gặp:
    • Buồn nôn hoặc chóng mặt nhẹ
    • Mặt đỏ bừng
    • Đau đầu
    • Tăng tiết mồ hôi
    • Mụn trứng cá
    • Mất ngủ
    • Đau dạ dày nhẹ, đầy hơi hoặc nôn
    • Cáu gắt
  • Tác dụng phụ nghiêm trọng:
    • Dấu hiệu nhiễm trùng bao gồm sốt, ớn lạnh hoặc đau họng
    • Phân đẫm máu, đen hoặc hắc ín
    • Nôn giống như bã cà phê
    • Tăng cảm giác đói, khát và đi tiểu
    • Thay đổi tâm trạng
    • Đau cơ, mệt mỏi, yếu ớt
    • Thay đổi chu kỳ kinh nguyệt
    • Ngất xỉu, buồn nôn dữ dội hoặc nôn
    • Động kinh
    • Khó thở, đau ngực, nhịp tim nhanh, chậm hoặc không đều
    • Đau dạ dày
    • Chóng mặt hoặc đau đầu dữ dội
    • Chậm lành vết thương
    • Đau dạ dày
    • Bầm tím hoặc chảy máu bất thường
    • Sưng chân
    • Đau xương
    • Thay đổi tầm nhìn
    • Dấu hiệu phản ứng dị ứng như phát ban, khó thở, sưng miệng/mắt/môi/lưỡi.

Tương tác của Medgolds 16mg

  • Nói với bác sĩ tất cả các loại thuốc kê toa, không kê toa, thảo dược hoặc vitamin mà bạn đang sử dụng để tránh những tương tác thuốc có thể xảy ra. Đặc biệt, nếu các thuốc bạn sử dụng thuộc danh sách sau:
    • Thuốc chống đông máu (chất làm loãng máu) như warfarin
    • Thuốc trị viêm khớp
    • Thuốc tránh thai
    • Aspirin
    • Azithromycin (Zithromax)
    • Clarithromycin (Biaxin)
    • Cyclosporine (Neoral, Sandimmune)
    • Digoxin (Lanoxin)
    • Erythromycin
    • Estrogen (Premarin)
    • Ketoconazole (Nizoral)
    • Phenobarbital
    • Phenytoin (Dilantin)
    • Rifampin (Rifadin)
    • Theophylline (Theo-Dur).

Quên liều

  • Nếu bạn dùng thuốc mỗi ngày một lần nhưng quên thì đừng uống gấp đôi vào ngày hôm sau mà hãy bỏ qua liều đó và uống đúng lịch. Nếu bạn dùng nhiều lần trong một ngày, hãy bỏ qua liều đã quên nếu đã gần đến thời gian của liều tiếp theo.

Quá liều

  • Uống quá liều thường không giúp việc điều trị nhanh hơn mà sẽ làm tăng nguy cơ bị tác dụng phụ. Nếu nhận thấy những triệu chứng do dùng quá liều như chóng mặt, buồn nôn,…thì nên tìm kiếm sự trợ giúp y tế ngay lập tức.

Bảo quản thuốc Medgolds 16mg

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Medgolds 16mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Medgolds 16mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Medgolds 16mg mua ở đâu?

  • Thuốc Medgolds 16mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Medgolds 16mg - Thuốc chống viêm, ức chế miễn dịch hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB