Lorigout 300mg là thuốc gì?
Lorigout 300mg được biết đến là một trong những công trình nghiên cứu của Công ty cổ phần Pymepharco. Thuốc Lorigout 300mg được các chuyên gia y dược chỉ định dùng trong điều trị bệnh Gout, cơn kịch phát cấp tính, phòng ngừa bệnh thận uric acid khi điều trị ung thư, kiểm soát sỏi Ca hồi qui ở người bệnh tăng thải uric acid niệu.
Thông tin cơ bản
Hoạt chất chính: Allopurinol
Phân loại hoạt chất: Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Tên thương mại: Lorigout 300mg
Phân dạng bào chế: Viên nén
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 2 vỉ x 14 viên
Xuất xứ: Công ty cổ phần Pymepharco
Thành phần – hàm lượng
Allopurinol - 300mg
Tá dược vừa đủ.
Đặc tính dược lực học
Đặc tính dược động học
Hấp thu: Allopurinol hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu háo. Đạt nồng độ tối đa sau khi uống 4 giờ.
Phân bố: Thuốc ít liên kết với protein huyết tương, thể tích phân bố là 0,6 l/kg.
Chuyển hoá: Allopurinol chuyển hoá thành oxypurinol còn hoạt tính.
Thải trừ: Thuốc thải trừ qua nước tiểu dưới dạng đã chuyển hoá, thời gian bán thải khoảng 1 giờ (oxypurinol là 18-20 giờ).
Tác dụng – chỉ định của thuốc Lorigout 300mg
Thuốc Lorigout 300mg với thành phần chính là Allopurinol được chỉ định dùng để:
Điều trị lâu dài tăng acid uric máu do viêm khớp gout mãn tính.
Điều trị sỏi thận do acid uric (kèm hoặc không kèm theo viêm khớp do gout).
Điều trị sỏi calci oxalat tái phát ở nam giới có bài tiết urat trong nước tiểu trên 800mg/ngày và 750mg/ngày.
Tăng acid uric máu khi dùng hoá trị liệu điều trị ung thư trong bệnh bạch cầu, lympho, u đặc ác tính.
Chống chỉ định của thuốc Lorigout 300mg
Chống chỉ định sử dụng thuốc Lorigout 300mg ở những trường hợp sau:
Cách dùng - Liều dùng thuốc Lorigout 300mg
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Lorigout 300mg
- Hội chứng quá mẫn, hội chứng Lyell, Stevens-Johnson đã được báo cáo khi dùng thuốc. Nên ngừng thuốc ngay khi xảy ra các phản ứng này và có thể dùng Corticosteroid để điều trị. Không nên tái sử dụng thuốc ở người mắc các triệu chứng này.
- Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận mạn tính, suy gan.
- Sử dụng thuốc có thể dẫn đến tình trạng tăng Acid uric máu không triệu chứng, điều chỉnh chế độ ăn uống, theo dõi các nguyên nhân tiềm ẩn để kiểm soát tình trạng này.
- Trong giai đoạn đầu dùng thuốc, nên sử dụng dự phòng một thuốc chống viêm phù hợp hoặc Colchicin ít nhất trong 1 tháng.
- Trường hợp tốc độ urat tăng nhanh, có thể cải thiện bằng cách bổ sung nước phù hợp để pha loãng một cách tối ưu.
- Thuốc có chứa tá dược Lactose, không dùng cho người bệnh không dung nạp được galactose.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Đối với phụ nữ đang mang thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể về việc sử dụng thuốc Lorigout 300mg trên đối tượng này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có mong muốn sử dụng.
Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng sản phẩm, đảm bảo về mặt lợi ích nhiều hơn là nguy cơ.
Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc
Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của Lorigout 300mg trên những đối tượng này.
Với thể trạng của mỗi người có thể sẽ xảy ra một số hiện tượng khác nhau ảnh hưởng.
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc Lorigout 300mg gây tác dụng phụ gì?
Một số tác dụng không mong muốn được cho là có thể xảy ra khi sử dụng Lorigout 300mg gồm:
- Thường gặp: Các phản ứng ngoài da như xuất huyết, Eczema, ban đỏ, mày đay, dát sần, ngứa, viêm da tróc vảy.
- Ít gặp: Tăng Bilirubin máu, AST, ALT, Phosphatase kiềm, vàng da, gan to có hồi phục, viêm gan, suy gan.
- Hiếm gặp:
- Phản ứng quá mẫn nặng, khó chịu, sốt, phù da, rụng tóc, chảy máu cam.
- Tăng bạch cầu ưa Eosin, giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu.
- Đau bụng, buồn nôn, khó tiêu, rối loạn vị giác, phù lưỡi, viêm dạ dày, tiêu chảy, táo bón..
Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.
Tương tác của Lorigout 300mg
- Aspirin, Acid salicylat: Làm giảm hiệu quả của thuốc.
- Thuốc làm tăng nồng độ Urat trong máu như Pyrazinamid, Diazoxide, thuốc lợi tiểu, rượu, Mecamylamine: Cần tăng liều Allopurinol khi dùng chung.
- Thuốc ức chế men chuyển: Tăng phản ứng quá mẫn và các phản ứng phụ khác của thuốc, đặc biệt là ở bệnh nhân suy thận.
- Allopurinol làm tăng độc tính của thuốc chống ung thư, đặc biệt là nguy cơ ức chế tủy xương.
- Tamoxifen: Tăng độc tính với gan.
- Tăng nồng độ Cyclosporin trong máu.
- Tăng thời gian bán thải của các thuốc chống đông máu,
- Tăng tỉ lệ ban ngoài da khi dùng với Amoxicillin, Ampicillin.
- Các thuốc chống gout, Probenecid: Tăng hiệu quả hạ Acid uric máu.
- Thuốc lợi niệu: Làm tăng độc tính của Allopurinol.
- Clopropamid: Tăng nguy cơ xuất hiện các tác dụng ohuj ở gan - thận.
- Cotrimazol: Có thể gây giảm số lượng tiểu cầu.
Quên liều
Quá liều và cách xử lý
- Quá liều:
- Đã có báo cáo về trường hợp dùng với liều lên đến 22,5 g nhưng không có tác dụng phụ xảy ra.
- Quá liều có thể gây buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chóng mặt khi uống 20g Allopurinol.
- Xử trí: Hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời. Cần ngừng thuốc ngay lập tức. Nếu uống với lượng thuốc lớn, có thể rửa dạ dày. Thẩm phân máu, thẩm phân màng bụng có thể thực hiện để điều trị quá liều thuốc. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, cần chăm sóc hỗ trợ, duy trì đủ nước, theo dõi chức năng thận và xét nghiệm nước tiểu khi nghi ngờ ngộ độc mạn.
Cách bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Thuốc Lorigout 300mg giá bao nhiêu?
- Thuốc Lorigout 300mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Thuốc Lorigout 300mg mua ở đâu?
Thuốc Lorigout 300mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân