Linzolid 600 IV Infusion Incepta Pharma - Điều trị nhiễm khuẩn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-12-26 18:18:36

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
8865/QLD-KD
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Linezoid: 600 mg.
Công ty đăng ký:
Incepta Pharmaceuticals Limited
Xuất xứ:
Bangladesh
Đóng gói:
Hộp chứa 1 chai thủy tinh x 300ml dung dịch truyền tĩnh mach kèm một bộ quang treo và dây truyền dịch
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền

Video

Linzolid 600 IV Infusion Incepta Pharma là thuốc gì?

  • Linzolid 600 IV Infusion Incepta Pharma là thuốc được sản xuất bởi hãng dược phẩm Incepta Pharmaceuticals Limited. Thuốc Linzolid 600 IV Infusion Incepta Pharma có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi, nhiễm trùng da và cấu trúc da phức tạp.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Linezoid 

  • Phân dạng thuốc: Thuốc kháng sinh, kháng nấm

  • Tên thương mại: Linzolid 600 IV Infusion Incepta Pharma

  • Phân dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp chứa 1 chai thủy tinh x 300ml dung dịch truyền tĩnh mach kèm một bộ quang treo và dây truyền dịch

  • NSX/Xuất xứ: Bangladesh

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Linezoid: 600 mg.

  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Linzolid 600 IV Infusion Incepta Pharma

Thuốc Linzolid 600 IV Infusion Incepta Pharma có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)

  • Nhiễm khuẩn Enterococcus faecium kháng vancomycin kể cả các trường hợp nhiễm khuẩn huyết đồng thời.

  • Viêm phổi bệnh viện do Staphylococcus aureus (các chủng nhạy cảm với methicillin và kháng kháng sinh) hoặc Streptococcus pneumoniae (kể cả các chủng đa kháng thuốc). Liệu pháp phối hợp có thể được chỉ định trên lâm sàng nếu các tác nhân gây bệnh được ghi nhận hoặc giả định bao gồm vi sinh vật Gram âm.

  • Nhiễm trùng da và cấu trúc da phức tạp, bao gồm nhiễm trùng bàn chân do tiểu đường (không kèm theo viêm tủy xương) do Staphylococcus aureus (chủng nhạy cảm với methicillin và kháng kháng sinh), Streptococcus pyogenes hoặc Streptococcus agalactiae.

  • Nhiễm trùng da và cấu trúc da không biến chứng do Staphylococcus aureus (chỉ nhạy cảm với methicillin) hoặc Streptococcus pyogenes.

  •  Viêm phổi mắc phải cộng đồng do Streptococcus pneumoniae (bao gồm các chủng đa kháng thuốc) bao gồm các trường hợp đồng thời nhiễm khuẩn huyết, hoặc Staphylococcus aureus (chỉ các chủng nhạy cảm với methicillin).

Chống chỉ định của thuốc Linzolid 600 IV Infusion Incepta Pharma

Không sử dụng Linzolid 600 IV Infusion Incepta Pharma ở trường hợp nào?

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Không dùng thuốc cho các bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế nen MAO- A hoặc MAO-B, hoặc trong vòng 2 tuần sử dụng các thuốc này.

  • Bệnh nhân không kiểm soát được chứng tăng huyết áp, u tủy thượng thận, u carcinoid, nhiễm độc giáp, rối loạn lưỡng cực, rối loạn phân liệt cảm xúc, tình trạng lú lẫn cấp.

  • Bệnh nhân đang dùng các thuốc sau: các thuốc ức chế tái thu hồi serotonin, các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, các thuốc đồng vận thụ thể serotonim 5-HT, các thuốc kích thích thần kinh giao cảm trực tiếp và gián tiếp, thuốc vận mạch, thuốc tác động trên hệ dopaminergic, pethidine hoặc buspirone.

  • Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Linzolid 600 IV Infusion Incepta Pharma

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường tiêm.

  • Liều dùng:

    • Nhiễm trùng da và cấu trúc da có biến chứng & viêm phổi do cộng đồng mắc phải, bao gồm nhiễm khuẩn huyết đồng thời: 600 mg IV hoặc uống 2 lần trong 10 đến 14 ngày.

    • Nhiễm khuẩn Enterococcus faecium kháng vancomycin, bao gồm nhiễm khuẩn huyết đồng thời: 600 mg IV hoặc uống mỗi lần 14-28

    • Đối với bệnh nhi (Sơ sinh đến 11 tuổi):

    • Nhiễm trùng da và cấu trúc da có biến chứng & Viêm phổi do cộng đồng mắc phải, bao gồm nhiễm trùng huyết đồng thời: 600 mg IV hoặc uống 2 lần trong 10 đến 14 ngày.

    • Nhiễm khuẩn Enterococcus faecium kháng vancomycin, bao gồm nhiễm khuẩn huyết đồng thời: 600 mg IV hoặc uống, mỗi ngày 14-28.

    • Trẻ sơ sinh <7 ngày: Hầu hết trẻ sinh non <7 ngày tuổi (tuổi thai <34 tuần) có giá trị thanh thải linezolid toàn thân thấp hơn và giá trị AUC lớn hơn nhiều trẻ sơ sinh đủ tháng và trẻ lớn hơn. Những trẻ sơ sinh này nên được bắt đầu với chế độ dùng thuốc 10 mg / kg mỗi 12 giờ. Có thể cân nhắc việc sử dụng 10 mg / kg trong chế độ mỗi tám giờ ở trẻ sơ sinh có đáp ứng lâm sàng dưới mức tối ưu. Tất cả bệnh nhân sơ sinh phải được tiêm 10 mg / kg tid trước 7 ngày sau khi sinh.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Linzolid 600 IV Infusion Incepta Pharma

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho các bệnh nhân có tiền sử cao huyết áp, rối loạn máu( công thức máu cấp), khối u hoặc hội chứng carcinoid, bệnh tuyến giáp hoạt động quá mức không được điều trị.

  • Với bệnh nhân tiểu đường: thuốc có thể làm giảm lượng đường trong máu, cần kiểm tra lượng đường trong máu thường xuyên theo chỉ dẫn của bác sĩ. Thông báo ngay cho bác sĩ nếu có các triệu chứng hạ đường huyết: căng thẳng, run rẩy, tim đập nhanh, đổ mồ hôi, đói.

  • Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân đang dùng thuốc trầm cảm.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không sử dụng Linzolid 600 IV Infusion Incepta Pharma cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào.

  • Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Linzolid 600 IV Infusion Incepta Pharma

  • Tác dụng phụ thường gặp:

    • Nhiễm trùng: nhiễm nấm candida, candida miệng, candida âm đạo, nhiễm nấm.

    • Hệ thần kinh: Nhức đầu, sai vị giác(vị kim loại).

    • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.

    • Gan mật: Kiểm tra chức năng gan bất thường, tăng AST, ALT, alkaline phosphatase.

    • Tiết niệu: tăng BUN.

    • Xét nghiệm: sinh hóa: tăng LDH, creatine kinase, lipase, amylase và non-fastinf glucose, giảm protein toàn phần, albumin, natri or canxi, tăng hoặc giảm kali, bicarbonate. Máu: tăng bạch cầu trung tính, bạch cầu ưa acid, giảm hemoglobin, haematocrit, hồng cầu; tăng hoặc giảm tiểu cầu, bạch cầu.

  • Tác dụng phụ ít găp:

    • Nhiễm trùng: viêm âm đạo.

    • Các rối loạn về máu và hệ bạch huyết: giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan.

    • Rối loạn tâm thần: mất ngủ.

    • Hệ thần kinh: chóng mặt, giảm cảm giác, dị cảm.

    • Mắt: mờ mắt.

    • Tai: ù tai.

    • Mạch: tăng huyết áp, viêm tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối.

    • Tiêu hóa: viêm tụy, viêm dạ dày, đau cục bộ hoặc đau toàn bụng, táo bón, khô miệng khó tiêu, viêm lưỡi, phân lỏng, viêm miệng, đổi màu lưỡi.

    • Gan mật: tăng bilirubin toàn phần.

    • Da và mô dưới da: Mày đat, viêm da, toát mồ hôi, ngứa, phát ban.

    • Tiết niệu: đa niệu, tăng creatinin.

    • Sinh dục: các rối loạn âm hộ, âm đạo.

    • Khác: ớn lạnh, mệt mỏi, sốt, khát nước, đau cục bộ.

    • Xét nghiệm: sinh hóa: tăng natri, canxi. Giảm non- fasstinf glucose, tăng hoặc giảm clorid. Máu: tăng tế bào lưới, giảm neutrophil.

  • Tác dụng phụ hiếm gặp:

    • Tim: loạn nhịp tim( nhịp tim nhanh).

    • Mạch: thiếu máu não cục bộ thoáng qua.

    • Tác dụng phụ chưa rõ tần số:

    • Nhiễm trùng: viêm đại tràng do kháng sinh, bao gồm viêm đại tràng màng già.

    • Các rối loạn máu và hệ bạch huyết; ức chế tủy xương, giảm huyết cầu, thiếu máu, thiếu máu nguyên hồng cầu.

    • Các rối loạn hệ miễn dịch: quá mẫn.

    • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa; nhiễm acid lactic, giảm nattri huyết.

    • Hệ thần kinh: Hội chứng serotonin, co giật, bệnh thần kinh ngoại biên.

    • Mắt: Bệnh thần kinh thị giác, viêm dây thần kinh thị giác, mất thị lực, thay đổi thị lực, thay đổi sức nhìn màu, thu hẹp thị trường.

    • Tiêu hóa: đổi màu răng( có thể tẩy sạch).

    • Da và mô dưới da: các rối loạn bỏng rộp như mô tả trong hội chứng stevens- Johnson,

Tương tác với thuốc khác

  • Ức chế monoamine Oxidase: Linzolid là một chất ức chế có thể đảo ngược, không chọn lọc của monoamine oxidase. Do đó, Linzolid có khả năng tương tác với các tác nhân adrenergic và serotonergic.

  • Tác nhân Adrenergic: Một số người dùng Linzolid có thể bị tăng phản ứng của cơ thể có hồi phục đối với các tác nhân thần kinh giao cảm tác động gián tiếp, thuốc vận mạch hoặc thuốc dopaminergic. Liều ban đầu của các tác nhân adrenergic, chẳng hạn như dopamine hoặc epinephrine, nên được giảm và điều chỉnh để đạt được đáp ứng mong muốn.

  • Tác nhân serotonergic: Các bác sĩ nên cảnh giác với các dấu hiệu và triệu chứng có thể có của hội chứng serotonergic ở những bệnh nhân dùng đồng thời Linzolid và các tác nhân serotonergic..

Xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều

  • Nếu quên một liều dùng thì hãy sử dụng ngay sau khi nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều

  • Nếu quá liều phải ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời. 

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:

  • Khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ; phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Khi bị dị ứng với thành phần của thuốc; xảy ra các triệu chứng lạ sau khi dùng thuốc

Thuốc Linzolid 600 IV Infusion Incepta Pharma có tốt không?

  • Để đánh giá chất lượng sản phẩm cần phải thông qua một thời gian sử dụng. Mặc dù vậy đối với thể trạng mỗi người sẽ mang lại hiệu quả nhất định khác nhau.  

Hạn sử dụng

  • Xem trên bao bì.

Bảo quản

  • Bảo quản Linzolid 600 IV Infusion Incepta Pharma ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Linzolid 600 IV Infusion Incepta Pharma giá bao nhiêu?

  • Linzolid 600 IV Infusion Incepta Pharma có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Linzolid 600 IV Infusion Incepta Pharma mua ở đâu?

Linzolid 600 IV Infusion Incepta Pharma hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàngvới khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30.

  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Linzolid 600 IV Infusion Incepta Pharma - Điều trị nhiễm khuẩn có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB