Levofloxacin/cooper - Thuốc điều trị các nhiễm khuẩn hiệu quả

130,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-14 08:44:17

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21230-18
Hoạt chất/Hàm lượng:
Levofloxacin: 500mg/100ml
Công ty đăng ký:
Cooper S.A. Pharmaceuticals

Video

Levofloxacin/cooper là thuốc gì?

  • Levofloxacin/cooper được biết đến là một trong những công trình nghiên cứu của hãng dược phẩm Cooper S.A. Pharmaceuticals. Thuốc Levofloxacin/cooper được các chuyên gia y dược chỉ định dùng điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm cho người lớn trong các trường hợp sau: viêm xoang viêm phổi, nhiễm trùng da, đường tiết niệu, viêm thận, trị triệt để bệnh than.

Thông tin cơ bản của thuốc Levofloxacin/cooper

  • Hoạt chất chính: Levofloxacin

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm

  • Tên thương mại: Levofloxacin/cooper 

  • Phân dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 chai 100ml, Chai 100ml

  • Xuất xứ: Cooper S.A. Pharmaceuticals

Thành phần – hàm lượng của thuốc Levofloxacin/cooper

  • Levofloxacin: 500mg/100ml

  • Tá dược vừa đủ.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Levofloxacin/cooper

Thuốc Levofloxacin/cooper với thành phần chính là Levofloxacin được chỉ định dùng để: điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm cho người lớn trong các trường hợp sau:

  • Viêm phổi cộng đồng.

  • Đợt cấp viêm phế quản mạn.

  • Viêm xoang cấp.

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng hoặc không

  • Viêm tuyến tiền liệt.

  • Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da có biến chứng hoặc không.

  • Điều trị triệt để bệnh than.

Chống chỉ định của thuốc Levofloxacin/cooper

Chống chỉ định sử dụng thuốc Levofloxacin/cooper ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất Levofloxacin hay các thành phần tá dược có trong thuốc.

  • Không dùng cho người bị động kinh, thiếu hụt G6PD, có tiền sử bệnh ở gân cơ do một fluoroquinolon.

  • Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Cách dùng thuốc Levofloxacin/cooper

  • Thuốc Levofloxacin/cooper được bào chế ở dạng dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch nên được dùng bằng đường tiêm truyền

  • Thuốc dùng đường truyền tĩnh mạch. Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị. Không truyền tĩnh mạch nhanh sẽ dẫn đến nguy cơ hạ huyết áp.

  • Thời gian truyền phụ thuộc vào liều lượng thuốc (liều 250mg hoặc 500mg thường truyền trong 60 phút, 750mg thường truyền trong 90 phút).

  • Không dùng thuốc để tiêm bắp, tiêm vào ống sống, tiêm phúc mạc hoặc tiêm dưới da.

  • Dung dịch có chứa Levofloxacin với nồng độ 5mg/ml trong glucose 5%, có thể dùng ngay không cần pha loãng. Dung dịch thuốc dùng không hết trong lần phải được loại bỏ.

  • Không trộn Levofloxacin với heparin hoặc các dung dịch kiềm (như natri hydrogen carbonat).

  • Uống với một lượng nước lọc (nước ấm) vừa đủ.

  • Không cắn vỡ, nhai, nghiền nát mà uống nguyên cả viên thuốc.

  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Levofloxacin/cooper

Nhiễm khuẩn đường hô hấp:

  • Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: 500mg, 1 lần/ngày trong 7 ngày.

  • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 500mg, 1-2 lần/ngày trong 7-14 ngày.

  • Viêm xoang hàm trên cấp tính: 500mg, 1 lần/ngày trong 10-14 ngày.

Nhiễm trùng da và tổ chức dưới da:

  • Có biến chứng: 500mg, 1 lần/ngày trong 7-10 ngày.

  • Không có biến chứng: 250mg, 1 lần/ngày trong 3 ngày.

  • Viêm thận – bể thận cấp: 250mg, 1 lần/ngày trong 10 ngày.

  • Điều trị bệnh than: truyền tĩnh mạch, sau đó uống thuốc khi tình trạng người bệnh cho phép, liều 500mg, 1 lần/ngày trong 8 tuần.

  • Viêm tuyến tiền liệt: 500mg/24 giờ, truyền tĩnh mạch. Sau vài ngày có thể chuyển sang uống.

Liều dùng cho người bệnh suy thận:

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, viêm thận – bể thận cấp:

  • Độ thanh thải creatinin  > 20ml/phút: Liều ban đầu 250mg, liều duy trì 250mg/24 giờ.

  • Độ thanh thải creatinin  từ 10-19ml/phút: Liều ban đầu 250mg, liều duy trì 250mg/48 giờ.

Các chỉ định khác:

  • Độ thanh thải creatinin  từ 50-80ml/phút: Không cần điều chỉnh liều

  • Độ thanh thải creatinin  từ 20-49ml/phút: Liều ban đầu 500mg, liều duy trì 250mg/24 giờ.

  • Độ thanh thải creatinin  10-19ml/phút: Liều ban đầu 500mg, liều duy trì 125mg/24 giờ.

  • Thẩm tác máu: Liều ban đầu 500mg, liều duy trì 125mg/24 giờ.

  • Thẩm phân phúc mạc liên tục: Liều ban đầu 500mg, liều duy trì 125mg/24 giờ.

  • Liều dùng cho bệnh nhân suy gan: Không cần phải điều chỉnh liều.

  • Người cao tuổi: không cần phải điều chỉnh liều.

  • Trẻ em: Không dùng Levofloxacin cho trẻ em dưới 18 tuổi.

  • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.

  • Không tự ý thay đổi liều dùng nếu không có chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Levofloxacin/cooper

  • Cần chú ý bảo vệ da tránh ánh nắng: Trong thời gian sử dụng thuốc da sẽ nhạy cảm hơn với ánh nắng và có thể bị bỏng, rát hoặc phòng rộp, vậy nên cần tránh tiếp xúc với ánh nắng, nếu cần phải ra ngoài thì nên dùng kem chống nắng có chỉ số cao, luôn luôn đội mũ và mặc áo dài tay và quần dài.

  • Nếu bạn đang dùng viên sắt, thuốc kháng acid hoặc Sulcralfat, các chế phẩm bổ sung kẽm: Không được uống những thuốc này cùng lúc với Levofloxacin. Nên uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống Levofloxacin.

  • Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không hồi phục và gây tàn tật, bao gồm viêm gân, đứt gân, đau khớp, đau cơ, bệnh lý thần kinh ngoại vi, và các tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương (ảo giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu nặng và lú lẫn). Ngừng sử dụng thuốc ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào.

  • Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.

  • Levofloxacin/cooper có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.

  • Chú ý hạn sử dụng của Levofloxacin/cooper, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

  • Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có.

Sử dụng Levofloxacin/cooper ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Chống chỉ đinh sử dụng thuốc Levofloxacin/cooper trên đối tượng này.

  • Đối với phụ nữ đang cho con bú:Chống chỉ đinh sử dụng thuốc Levofloxacin/cooper trên đối tượng này.

Sử dụng Levofloxacin/cooper với người lái xe và vận hành máy móc

  • Levofloxacin có thể gây hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn thị giác.

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Levofloxacin/cooper gây tác dụng phụ gì?

Một số tác dụng không mong muốn được cho là có thể xảy ra khi sử dụng Levofloxacin/cooper gồm:

Tác dụng phụ thường gặp:

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, ỉa chảy.

  • Gan:Tăng enzym gan.

  • Thần kinh: Mất ngủ, đau đầu.

  • Da: Kích ứng nơi tiêm.

Tác dụng phụ ít gặp:

  • Thần kinh: Hoa mắt, căng thẳng, kích động, lo lắng.

  • Tiêu hóa: Đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, nôn, táo bón.

  • Gan: Tăng bilirubin huyết.

  • Tiết niệu, sinh dục:

  • Da: Ngứa, phát ban.

  • Tác dụng phụ hiếm gặp:

  • Tim mạch: Tăng hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp tim.

  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả, khô miệng, viêm dạ dày, phù lưỡi.

  • Cơ xương – khớp: Đau khớp, yếu cơ, đau cơ, viêm tủy xương, viêm gân Achille.

  • Thần kinh: Co giật, giấc mơ bất thường, trầm cảm, rối loạn tâm thần.

  • Dị ứng: Phù Quinck, choáng phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson và Lyelle.

  • Một số tác dụng phụ khác không được liệt kê tại đây.

Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Levofloxacin/cooper với sản phẩm khác

Những loại thuốc có thể làm tăng khả năng xảy ra tác dụng phụ khi dùng chung với Levofloxacin:

  • Corticosteroid, đôi khi gọi là steroid - dùng để kháng viêm có thể  gây viêm và/hoặc đứt gân.

  • Warfarin - dùng để chống đông máu có thể gây chảy máu.

  • Theophyllin - dùng trong bệnh hô hấp có thể gây ra các cơn ngất hoặc choáng (cơn bệnh) nếu dùng chung với Levofloxacin.

  • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDS) - dùng chữa đau và viêm, như Aspirin, Ibuprofen, Fenbufen, Ketoprofen và Indomethacin có thể khiến bệnh nhân bị cơn ngất hoặc choáng (cơn bệnh) nếu dùng chung với Levofloxacin.

  • Dùng chung Levofloxacin  với Ciclosporin, digoxin - được dùng sau ghép tạng bệnh nhân có thể sẽ gặp tác dụng phụ của Ciclosporin.

  • Thuốc ảnh hưởng đến nhịp tim: Nhóm này bao gồm những thuốc chữa nhịp tim bất thường (thuốc chống loạn nhịp như Quinidin và Amiodaron), thuốc chữa trầm cảm (thuốc chống trầm cảm ba vòng như Amitriptylin và Imipramin), một số thuốc chống loạn thần, và thuốc chữa nhiễm trùng (các kháng sinh ‘macrolid’ như Erythromycin, Azithromycin và Clarithromycin).

  • Probenecid - dùng trị bệnh gút và Cimetidin - dùng trị loét dạ dày và ợ nóng: Cần thận trọng đặc biệt khi dùng chung những thuốc này với Levofloxacin.

Không dùng đồng thời Levofloxacin với thuốc hạ đường huyết, vì có thể làm tăng nguy cơ rối loạn đường huyết.

  • Không được dùng Levofloxacin cùng lúc với những thuốc sau đây, vì chúng có thể ảnh hưởng đến cơ chế tác động của Levofloxacin: Viên sắt (trị thiếu máu), thuốc kháng acid chứa magnesi hoặc nhôm (trị chứng thừa acid hoặc ợ nóng) hoặc Sulcralfat (trị loét dạ dày), các chế phẩm bổ sung kẽm. Nếu bạn đang dùng viên sắt, thuốc kháng acid hoặc Sulcralfat, các chế phẩm bổ sung kẽm: Nên uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống Levofloxacin.

  • Chưa rõ các tương tác cụ thể.

  • Thuốc còn có thể xảy ra một số các loại tương tác khác với nước ép hoa quả.

Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều thuốc Levofloxacin/cooper và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều thuốc Levofloxacin/cooper quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều thuốc Levofloxacin/cooper cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Levofloxacin/cooper và cách xử lý

  • Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc Levofloxacin/cooper

  • Trong trường hợp nghỉ quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Levofloxacin/cooper

  • Bảo quản thuốc Levofloxacin/cooper  ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Levofloxacin/cooper giá bao nhiêu?

  • Thuốc Levofloxacin/cooper có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Levofloxacin/cooper mua ở đâu?

Thuốc Levofloxacin/cooper hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân

Video về Levofloxacin/cooper

Video hướng dẫn sử dụng Levofloxacin/cooper


Câu hỏi thường gặp

  • Levofloxacin/cooper - Thuốc điều trị các nhiễm khuẩn hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB