Klevatidin Inj Sol 50mg/2ml Amp - Điều trị viêm loét dạ dày

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-12-17 16:20:37

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22100-19
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Ranitidin 50mg/2ml.
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Công ty đăng ký:
Kleva Pharmaceuticals S.A.
Xuất xứ:
Korea
Đóng gói:
Hộp 5 ống x 2ml
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm

Video

Klevatidin Inj Sol 50mg/2ml Amp là thuốc gì?

  • Klevatidin Inj Sol 50mg/2ml Amp là thuốc chứa hoạt chất chính là Ranitidin. Thuốc Klevatidin Inj Sol 50mg/2ml Amp có tác dụng điều trị viêm loét dạ dày và tá tràng, hội chứng Zollinger – Ellison, trào ngược dạ dày – thực quản hiệu quả.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Ranitidin  

  • Phân dạng thuốc: Thuốc tiêu hóa

  • Tên thương mại: Klevatidin Inj Sol 50mg/2ml Amp Kleva Pharma

  • Phân dạng bào chế: Dung dịch tiêm

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 5 ống x 2ml

  • NSX/Xuất xứ: Korea

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Ranitidin 50mg/2ml.

  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Klevatidin Inj Sol 50mg/2ml Amp

Thuốc Klevatidin Inj Sol 50mg/2ml Amp có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)

  • Điều trị viêm loét dạ dày và tá tràng lành tính bao gồm trào ngược dạ dày thực quản, viêm loét sau phẫu thuật và những triệu chứng khác mà việc giảm tiết acid dạ dày là cần thiết để ngừa xuất huyết dạ dày ruột từ viêm loét do stress ở người bệnh nặng, phòng ngừa xuất huyết tái phát ở bệnh nhân viêm loét tiêu hóa có tiêu chảy máu và bệnh nhân trước khi gây mê toàn thân có nguy cơ hít phải acid, đặc biệt bệnh nhân mang thai đang chuyển dạ.

  • Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison.

  • Điều trị ngắn hạn viêm loét tiêu hóa

  • Điều trị trào ngược dạ dày – thực quản, bao gồm trào ngược thực quản và làm giảm triệu chứng của bệnh tròa ngược thực quản.

Chống chỉ định của thuốc Klevatidin Inj Sol 50mg/2ml Amp

Không sử dụng Klevatidin Inj Sol 50mg/2ml Amp ở trường hợp nào?

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Klevatidin Inj Sol 50mg/2ml Amp

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường tiêm.

  • Liều dùng:

    • Trong phẫu thuật: tiêm bắp hoặc tĩnh mạch châm 1 liều 50mg trước khi gây mê 45-60 phút hoặc cho liều uống 150mg trước khi gây mê 2 giờ và nếu có thể uống 150mg cả vào tối hôm trước.

    • Tiêm bắp thịt: Tiêm 50mg cứ 6-8 giờ tiêm 1 lần.

    • Tiêm tĩnh mạch chậm: 50mg hòa tan thành 20ml dung dịch, tiêm chậm trong tối thiểu 2 phút, cứ 6-8 giờ có thể tiêm nhắc lại.

    • Truyền tĩnh mạch: Liều 25mg/giờ, truyền trong 2 giờ cứ 6-8 giờ có thể truyền nhắc lại.

    • Đề phòng chảy máu khi loét dạ dày do stress ở các người bệnh nặng, đầu tiên tiêm tĩnh mạch chậm liều 50mg như trên, rồi truyền liên tục 125-250mcg/kg/giờ. Sau đó có thể cho uống ngày 2 lần, mỗi lần 150mg khi người bệnh đã ăn được.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Klevatidin Inj Sol 50mg/2ml Amp 

  • Thận trọng ở người bệnh suy thận cần giảm liều

  • Người bệnh suy gan, người bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp, có nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn và nguy cơ quá liều.

  • Người bệnh có bệnh tim có thể bị nguy cơ chậm nhịp tim

  • Cần tránh dùng ranitidine cho người có tiền sử rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào.

  • Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Klevatidin Inj Sol 50mg/2ml Amp

  • Thường gặp:

    • Đau đầu, chóng mặt, yếu mệt

    • Iả chảy

    • Ban đỏ

  • Ít gặp:

    • Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu

    • Ngứa đâu ở chỗ tiêm

    • Tăng transaminase

  • Hiếm gặp:

    • Các phản ứng quá mẫn xảy ra như mề đay, co thắt phế quản, sốt, choáng phản vệ, phù mạch, đau cơ, đau khớp.

    • Giảm bạch cầu hạt, giảm toàn bộ huyết cầu kể cả giảm sản tủy xương

    • Chậm nhịp tim, hạ huyết áp, bloc nhĩ thất, suy tâm thu sau khi tiêm nhanh

    • Vú to ở đàn ông

    • Viêm tụy

    • Ban đỏ đa dạng.

    • Viêm gan, đôi khi có vàng da

    • Rối loạn điều tiết mắt.

  • Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng thuốc.

Tương tác với thuốc khác

  • Ranitidin ức chế rất ít sự chuyển hóa ở gan của một số thuốc (như các thuốc chống đông máu cumarin, theophylin, diazepam, propranolol). Ái lực của ranitidin với men cytochrom P450 vào khoảng 10% SO với cimetidin và mức độ ức chế men gan ít hơn cimetidin 2 – 4 lần.

  • Tác dụng làm hạ đường huyết khi dùng phối hợp glipizid với ranitidin hoặc cimetidin có gặp nhưng dường như không nhiều.

  • Khi dùng phối hợp các kháng sinh quinolon với các thuốc đối kháng H2 thì hầu hết các kháng sinh này không bị ảnh hưởng, riêng có enoxacin bị

  • giảm sinh khả dụng khi dùng cùng với ranitidin, nhưng sự thay đổi này không quan trọng về mặt lâm sàng.

  • Khi dùng ketoconazol, fluconazol và itraconazol với ranitidin thì các thuốc này bị giảm hấp thu do ranitidin làm giảm tính acid cuả dạ dày.

  • Khi dùng theophylin phối hợp với cimetidin thì nồng độ theophylin trong huyết thanh và độc tính tăng lên, nhưng với ranitidin thì tác dụng này rất

  • Ranitidin + clarithromycin: làm tăng nồng độ ranitidin trong huyết tương (57%).

  • Propanthelin bromid làm tăng nồng độ đỉnh của ranitidin trong huyết thanh và làm chậm hấp thu, có thể do làm chậm sự chuyển vận thuốc qua dạ dày, sinh khả dụng tương đối của ranitidin tăng khoảng 23%.

Xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều

  • Nếu quên một liều dùng thì hãy sử dụng ngay sau khi nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều

  • Nếu quá liều phải ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời. 

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:

  • Khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ; phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Khi bị dị ứng với thành phần của thuốc; xảy ra các triệu chứng lạ sau khi dùng thuốc

Thuốc Klevatidin Inj Sol 50mg/2ml Amp có tốt không?

  • Để đánh giá chất lượng sản phẩm cần phải thông qua một thời gian sử dụng. Mặc dù vậy đối với thể trạng mỗi người sẽ mang lại hiệu quả nhất định khác nhau.  

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Bảo quản

  • Bảo quản Klevatidin Inj Sol 50mg/2ml Amp ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Klevatidin Inj Sol 50mg/2ml Amp giá bao nhiêu?

  • Klevatidin Inj Sol 50mg/2ml Amp có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Klevatidin Inj Sol 50mg/2ml Amp mua ở đâu?

Klevatidin Inj Sol 50mg/2ml Amp hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàngvới khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30.

  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Klevatidin Inj Sol 50mg/2ml Amp - Điều trị viêm loét dạ dày có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB