Kaciflox là thuốc gì?
Thông tin cơ bản của thuốc Kaciflox
Hoạt chất chính: Moxifloxacin
Phân loại hoạt chất: Kháng khuẩn
Tên thương mại: Kaciflox
Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 vỉ, 10 vỉ x 5 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Thành phần – hàm lượng của thuốc Kaciflox
Moxifloxacin 400mg
Tá dược vừa đủ.
Đặc tính dược lực học
Đặc tính dược động học
Hấp thụ: Moxifloxacin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa khi dùng dạng uống.
Phân bố: Moxifloxacin được phân bố rộng khắp cơ thể, moxifloxacin đã được tìm thấy trong nước bọt, dịch tiết ở mũi, phế quản, niêm mạc xoang, dịch trong nốt phồng ở da, mô dưới da và cơ xương.
Chuyển hóa: Moxifloxacin được chuyển hóa qua đường liên hợp glucuronid và sulfat, không chuyển hóa qua hệ cytocrom P450.
Thải trừ: Thuốc có nửa đời thải trừ kéo dài (khoảng 12 giờ), vì vậy dùng thuốc 1 lần/ngày.
Tác dụng – chỉ định của thuốc Kaciflox
Kaciflox được bào chế dưới dạng Viên nén bao phim được dùng trong một số trường hợp như:
Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng mức độ nhẹ và vừa do các vi khuẩn Streptococcus pneumoniae, H. influenzae, Chlamydia pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae hoặc Moraxella catarrhalis.
Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da do Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes. Thuốc có hiệu quả trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn da như: áp xe dưới da không biến chứng, nhọt, chốc lở và viêm mô tế bào.
Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mãn tính, trong đó có moxifloxacin liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng và đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính.
Chống chỉ định của thuốc Kaciflox
Chống chỉ định sử dụng thuốc Kaciflox ở những trường hợp sau:
Quá mẫn với hoạt chất hay các thành phần tá dược có trong thuốc.
Trẻ em dưới 18 tuổi do dữ liệu thực nghiệm cho thấy thuốc có thể gây thoái hóa sụn ở khớp chịu trọng lực.
Bệnh nhân có khoảng QT kéo dài và đang sử dụng các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (quinidin, procainamid) hoặc nhóm III (amiodaron, sotalol).
Cách dùng thuốc Kaciflox
Liều dùng của thuốc Kaciflox
Người lớn: 400 mg x 1 lần/ngày.
Thời gian điều trị:
10 ngày với bệnh nhân viêm xoang cấp tính do vi khuẩn, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng mức độ nhẹ và vừa;
7 ngày với bệnh nhân nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da;
5 ngày với bệnh nhân đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Kaciflox
Do moxifloxacin có thể gây ra khoảng QT kéo dài trên điện tâm đồ, thận trọng khi sử dụng moxifloxacin cùng với một số thuốc khác có thể gây ra khoảng QT kéo dài như cisaprid, erythromycin, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc chống loạn thần. Cũng nên thận trọng khi sử dụng moxifloxacin ở bệnh nhân có rối loạn nhịp tim bao gồm nhịp chậm và thiếu máu cơ tim cấp.
Thận trọng khi sử dụng moxifloxacin ở bệnh nhân có bệnh lý thần kinh trung ương như xơ động mạch não nặng, động kinh vì có thể gây cơn co giật.
Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không hồi phục và gây tàn tật, bao gồm viêm gân, đứt gân, bệnh lý thần kinh ngoại biên và các tác dụng bất lợi trên thần kinh trung ương.
Các kháng sinh nhóm fluoroquinolon có liên quan đến các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng gây tàn tật và không hồi phục trên các hệ cơ quan khác nhau của cơ thể. Các phản ứng này có thể xuất hiện đồng thời trên cùng bệnh nhân.
Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.
Kaciflox có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.
Chú ý hạn sử dụng, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.
Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có.
Sử dụng Kaciflox ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Đối với phụ nữ đang mang thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể về việc sử dụng thuốc Kaciflox trên đối tượng này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có mong muốn sử dụng.
Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng sản phẩm, đảm bảo về mặt lợi ích nhiều hơn là nguy cơ.
Sử dụng Kaciflox với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Kaciflox gây tác dụng phụ gì?
Rối loạn tiêu hóa: Đầy bụng, táo bón, đại tiện phân đen, đi tiêu, chướng hơi, nôn mửa…
Kagasdine 20mg gây ra chứng đau tức ngực, khó nuốt, nghẹn họng.
Một số người bệnh còn mắc chứng ợ nóng hay khò khè kèm theo.
Loãng xương.
Cân nặng bị giảm sút do lạm dụng Kagasdine 20mg.
Xương khớp bị ảnh hưởng.
Nếu bạn gặp bất cứ tác dụng phụ nào khi sử dụng thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để thăm khám.
Tương tác của Kaciflox với sản phẩm khác
Tương tác thuốc có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời sản phẩm này với các loại thuốc khác.
Thuốc còn có thể xảy ra một số các loại tương tác khác với nước ép hoa quả.
Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.
Quên liều thuốc Kaciflox và cách xử lý
Nếu quên sử dụng một liều thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
Nếu quên một liều thuốc Kaciflox quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
Không sử dụng 2 liều thuốc Kaciflox cùng một lúc để bù cho liều đã quên.
Quá liều thuốc Kaciflox và cách xử lý
Cách bảo quản thuốc Kaciflox
Bảo quản thuốc Kaciflox ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Thuốc Kaciflox giá bao nhiêu?
- Thuốc Kaciflox có giá thay đổi giữa các hiệu thuốc và thời điểm khác nhau.
- Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0973.998.288 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Thuốc Kaciflox mua ở đâu?
- Thuốc Kaciflox đang được bán tại Ung Thư TAP. Mua hàng bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Mua hàng trên website : https://ungthutap.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
- Hướng dẫn sử dụng
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân