Itranstad - Thuốc điều trị nhiễm nấm nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-12-14 15:57:29

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-22671-15
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Itraconazol 100mg
Công ty đăng ký:
CN Cty TNHH Liên danh Stada - Việt Nam

Video

Itranstad là thuốc gì?

  • Itranstad được nghiên cứu và phát triển bởi CN Cty TNHH Liên danh Stada - Việt Nam. Thuốc Itranstad được bào chế từ dược chất Itraconazol là thuốc được các y bác sĩ cũng như các bệnh nhân tin dùng trong việc loại bỏ bệnh nấm da nhạy cảm với Itraconazol (Trichophyton spp., Microsporum spp., Epidermophyton floccosum) như bệnh nấm da chân, da bẹn, da thân, da kẽ tay

Thông tin cơ bản của thuốc Itranstad

  • Hoạt chất chính: Itraconazol 

  • Phân loại hoạt chất: Điều trị nấm da

  • Tên thương mại: Itranstad

  • Phân dạng bào chế: Viên nang cứng

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 vỉ x 6 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên

  • Xuất xứ: Việt Nam

Thành phần – hàm lượng của thuốc Itranstad

  • Itraconazol 100mg

  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Itraconazole thuốc kháng nấm đường uống, dẫn xuất triazole, có phổ kháng nấm rộng.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Itraconazole được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc không đổi và đạt được trong vòng 2-5 giờ sau 1 liều uống. Khả dụng sinh học của itraconazole vào khoảng 55 %, khả dụng sinh học đường uống đạt tối đa khi uống Sporal ngay sau khi ăn no.

  • Phân bố: Itraconazole là phân bố khắp toàn bộ cơ thể (> 700L), phân bố nhiều ở mô: mô phổi, thận, gan, xương, dạ dày, lách và cơ, cao gấp 2-3 lần nồng độ tương ứng ở huyết tương. Ở mô não so với huyết tương vào khoảng 1.

  • Chuyển hóa: Itraconazole được chuyển hóa mạnh mẽ ở gan thành nhiều chất chuyển hóa. Chất chuyển hóa chính là hydroxy-itraconazole có hoạt tính kháng nấm trong ống nghiệm tương đương itraconazole.

  • Nồng độ chất chuyển hóa hydroxy trong huyết tương gấp 2 lần itraconazole.

  • Thải trừ: Itraconazole được thải trừ dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính khoảng 35% trong nước tiểu trong vòng 1 tuần và khoảng 54% trong phân. Sự thải trừ qua thận của thuốc ban đầu ít hơn 0,03% liều dùng, trong khi sự thải trừ qua phân ở dạng chưa chuyển hóa thay đổi từ 3-18% liều dùng.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Itranstad

Thuốc Itranstad với thành phần chính là Itraconazol được chỉ định dùng để:

  • Nấm Candida ở miệng – họng.

  • Nấm Candida âm hộ – âm đạo.

  • Lang ben.

  • Bệnh nấm da nhạy cảm với itraconazol (như bệnh do Trichophyton spp., Microsporum spp., Epidermophyton floccosum) ví dụ bệnh nấm da chân, da bẹn, da thâm, da kẽ tay.

  • Bệnh nấm móng chân, tay.

  • Bệnh nấm Histoplasma bao gồm bệnh mạn tính ở khoang phổi và bệnh nấm Histoplasma rải rác, không ở màng não.

  • Bệnh nấm Aspergillus phổi và ngoài phổi ở người bệnh không dung nạp hoặc kháng với amphotericin B.

  • Điều trị duy trì ở bệnh nhân AIDS để ngăn ngừa tái phát nhiễm nấm tiềm ẩn khó điều trị hoặc không dung nạp với liệu pháp kháng nấm toàn thân đầu tiên không phù hợp hoặc không hiệu quả.

Chống chỉ định của thuốc Itranstad

Chống chỉ định sử dụng thuốc Itranstad ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Các thuốc được chuyển hóa bởi CYP3A4 có thể kéo dài khoảng QT, ví dụ như astemizol, bepridil, cisaprid, dofetilid, levacetylmethadol, mizolastin, pimozid, quinidin, sertindol và terfenadin đều chống chỉ định dùng chung với viên nang itraconazol.

  • Các thuốc ức chế HMG-CoA reductase được chuyển hóa bởi CYP3A4 như atorvastatin, lovastatin và simvastatin.

  • Triazolam và midazolam đường uống.

  • Các alkaloid nhóm ergot như dihydroergotamin, ergometrin (ergonovin), ergotamin và methylergometrin (methylergonovin).

  • Eletriptan.

  • Nisoldipin.

  • Không nên dùng itraconazol cho bệnh nhân có bằng chứng rối loạn chức năng tâm thất như suy tim sung huyết (CHF) hoặc tiền sử CHF ngoại trừ để điều trị các trường hợp đe dọa đến mạng sống hoặc các bệnh nhiễm nấm nghiêm trọng khác.

  • Không được dùng itraconazol trong thời kỳ mang thai (ngoại trừ các trường hợp đe dọa đến mạng sống).

  • Phụ nữ có khả năng sinh con sử dụng itraconazol nên áp dụng các biện pháp tránh thai. Việc ngừa thai hiệu quả nên được tiếp tục cho đến kỳ kinh nguyệt theo sau việc kết thúc liệu pháp itraconazol.

Cách dùng thuốc Itranstad

  • Thuốc Itranstad được bào chế ở dạng viên nên được dùng bằng đường uống

  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Itranstad

  • Điều trị ngắn ngày:

  • Nấm Candida miệng - hầu: 100mg x 1 lần/ngày, uống trong 15 ngày. Bệnh nhân bị bệnh AIDS hoặc giảm bạch cầu trung tính: 200mg x 1 lần/ngày, uống trong 15 ngày vì thuốc được hấp thu kém ở nhóm này.

  • Nấm Candida âm hộ - âm đạo: 200mg x 2 lần/ngày, chỉ uống 1 ngày hoặc 200mg x 1 lần/ngày, uống trong 3 ngày.

  • Lang ben: 200mg x 1 lần/ngày, uống trong 7 ngày.

  • Bệnh nấm da: 100mg x 1 lần/ngày, uống trong 15 ngày. Nếu ở vùng sừng hóa cao, phải điều trị thêm 15 ngày với liều 100mg mỗi ngày.

  • Điều trị dài ngày (nhiễm nấm toàn thân) phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng và nấm:

  • Bệnh nấm móng: 200mg x 1 lần/ngày, trong 3 tháng.

  • Bệnh nấm Aspergillus: 200mg x 1 lần/ngày trong 2 - 5 tháng. Có thể tăng liều lên 200mg x 2 lần/ngày nếu bệnh lan tỏa.

  • Bệnh nấm Candida: 100 - 200mg x 1 lần/ngày, uống trong 3 tuần đến 7 tháng. Có thể tăng liều: 200mg x 2 lần/ngày, nếu bệnh lan tỏa.

  • Bệnh nấm Cryptococcus (không viêm màng não): 200mg x 1 lần/ngày, uống trong 2 tháng đến 1 năm.

  • Viêm màng não do nấm Cryptococcus: 200mg x 2 lần/ngày. Điều trị duy trì: 200mg x 1lần/ngày.

  • Bệnh nấm Histoplasma và Blastomyces: 200mg x 1 hoặc 2 lần/ngày, uống trong 8 tháng.

  • Điều trị duy trì trong bệnh AIDS: 200mg x 1 lần/ngày.

  • Dự phòng trong bệnh giảm bạch cầu trung tính: 200mg x 1 lần/ngày.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Itranstad

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và đảm bảo thuốc Itranstad vẫn còn hạn sử dụng.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

  • An toàn và hiệu quả của thuốc trên trẻ em chưa được xác định.

  • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc tăng enzym gan.

  • Trong nhiễm nấm Candida toàn thân nghi do Candida kháng fluconazol thì cũng có thể không nhạy cảm với itraconazol. Do vậy, cần kiểm tra độ nhạy cảm với itraconazol trước khi điều trị.

  • Khi điều trị dài ngày (trên 30 ngày) phải giám sát định kỳ chức năng gan.

  • Ngưng thuốc nếu có những triệu chứng bất thường như chán ăn, buồn nôn, nôn, mệt mỏi, màu nước tiểu đậm, đau bụng.

  • Mẫn cảm chéo: Không có thông tin về tình trạng mẫn cảm chéo giữa itraconazol và các thuốc kháng nấm azol khác. Cần thận trọng khi kê đơn itraconazol cho bệnh nhân mẫn cảm với các azol khác.

  • Tác dụng lên tim: Itraconazol đã được chứng minh có tác dụng co cơ âm tính và itraconazol có liên quan đến các báo cáo về suy tim sung huyết. Suy tim đã được báo cáo nhiều hơn trong số các báo cáo ngẫu nhiên về tổng liều 400 mg mỗi ngày so với những liều dùng hàng ngày thấp hơn, cho thấy nguy cơ suy tim có thể tăng lên với tổng liều itraconazol hàng ngày.

  • Không nên dùng itraconazol cho bệnh nhân suy tim sung huyết hoặc có tiền sử suy tim sung huyết trừ khi lợi ích vượt quá nguy cơ rõ rệt.

  • Trẻ em, sử dụng ở người cao tuổi, suy gan, suy thận, Bệnh nhân suy giảm miễn dịch, mất thính lực.

  • Bệnh nhân AIDS, bệnh nhân bị nhiễm nấm toàn thân trực tiếp đe dọa mạng sống.

Sử dụng Itranstad ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Cẩn trọng khi dùng cho đối tượng này

Sử dụng Itranstad với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này.

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Itranstad gây tác dụng phụ gì?

  • Trong các thử nghiệm lâm sàng trên các bệnh nhân được điều trị bệnh nấm da và nấm móng với itraconazol, các tác dụng không mong muốn phần lớn ở hệ tiêu hóa, da và gan.

  • Các phản ứng có hại được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000); không thể ước lượng tần suất được liệt kê “Chưa rõ tần suất”.

Tương tác của Itranstad với sản phẩm khác

  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

  • Thuốc ảnh hưởng đến việc hấp thu itraconazol: Thuốc làm giảm acid dạ dày làm giảm hấp thu itraconazol từ viên nang itraconazol. (Xem phần Thận trọng).

  • Thuốc ảnh hưởng đến chuyển hóa itraconazol:

  • Itraconazol chủ yếu được chuyển hóa thông qua cytochrom CYP3A4.

  • Các nghiên cứu tương tác đã được thực hiện với rifampicin, rifabutin và phenytoin, những chất gây cảm

  • ứng enzym mạnh của CYP3A4. Vì sinh khả dụng của itraconazol và hydroxy-itraconazol đã được giảm xuống trong những nghiên cứu này tới mức hiệu quả có thể giảm đáng kể, không khuyến cáo kết hợp itraconazol với các thuốc gây cảm ứng enzym mạnh này. Không có dữ liệu nghiên cứu chính thức nào cho các thuốc gây cảm ứng enzym khác, chẳng hạn như carbamazepin, Hypericum perforatum (St John’s Wort), phenobarbital và isoniazid, nhưng những tác dụng tương tự nên được dự đoán.

  • Các chất ức chế mạnh enzym này như ritonavir, indinavir, clarithromycin và erythromycin có thể làm tăng sinh khả dụng của itraconazol.

  • Chất ức chế HMG-CoA reductase được chuyển hóa bởi CYP3A4 như atorvastatin, lovastatin và simvastatin.

  • Triazolam và midazolam đường uống.

  • Các alkaloid nhóm ergot như dihydroergotamin, ergometrin (ergonovin), ergotamin và methylergometrin (methylergonovin).

  • Eletriptan.

  • Thuốc chống đông đường uống.

  • Các thuốc ức chế protease HIV như indinavir, ritonavir và saquinavir.

  • Một số thuốc chống ung thư như busulfan, docetaxel và trimetrexat và các alkaloid của vinca.

  • Các thuốc chẹn kênh calci được chuyển hóa bởi CYP3A4 như các dihydropyridin và verapamil.

  • Một số thuốc ức chế miễn dịch: Cyclosporin, rapamycin (cũng gọi là sirolimus) và tacrolimus.

  • Một số glucocorticosteroid như budesonid, dexamethason, fluticason và methylprednisolon.

  • Digoxin (thông qua ức chế P-glycoprotein).

  • Các thuốc khác: Alfentanil, alprazolam, brotizolam, buspiron, carbamazepin, cilostazol, disopyramid, ebastin, eletriptan, fentanyl, halofantrin, midazolam IV, reboxetin, repaglinid, rifabutin.

  • Chưa thấy có tương tác giữa itraconazol với zidovudin (AZT) và fluvastatin.

  • Nisoldipin.

Quên liều thuốc Itranstad và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều thuốc Itranstad quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều thuốc Itranstad cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Itranstad và cách xử lý

  • Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc Itranstad

  • Trong trường hợp nghỉ quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Itranstad

  • Bảo quản thuốc Itranstad ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Itranstad giá bao nhiêu?

  • Thuốc Itranstad có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Itranstad mua ở đâu?

  • Thuốc Itranstad hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Itranstad - Thuốc điều trị nhiễm nấm nhiễm khuẩn hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB