Itamekacin 1000 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn nặng hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-11-11 10:46:58

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-28606-17
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Amikacin - 1g; 4ml
Công ty đăng ký:
Công ty TNHH sản xuất dược phẩm Medlac Pharma Italy - Việt Nam
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 5 ống, 10 ống x 4ml
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền

Video

Itamekacin 1000 là thuốc gì?

  • Itamekacin 1000 được phát triển bởi Công ty dược phẩm Medlac Pharma Italy. Thuốc Itamekacin 1000 được bào chế từ dược chất Amikacin là thuốc được các y bác sĩ cũng như các bệnh nhân tin dùng trong việc loại bỏ nhiễm khuẩn nặng ở đường hô hấp, xương và khớp, hệ thần kinh trung ương, nhiễm khuẩn trong ổ bụng, nhiễm khuẩn do bỏng và nhiễm trùng hậu phẫu

Thông tin cơ bản của thuốc Itamekacin 1000

  • Hoạt chất chính: Amikacin

  • Phân loại hoạt chất: Kháng khuẩn

  • Tên thương mại: Itamekacin 1000

  • Phân dạng bào chế: Dung dịch tiêm

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 ống x 4ml

  • Xuất xứ:  Việt Nam

Thành phần – hàm lượng của thuốc Itamekacin 1000

  • Amikacin - 1g; 4ml

  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Amikacin sulfat là kháng sinh bán tổng hợp họ aminoglycosid.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thụ: Amikacin được hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh đạt được sau 30 phút đến 1 giờ.

  • Phân bố: Amikacin thâm nhập tốt vào xương, tim, đường niệu, mô phổi, đường mật, phế quản, mủ, các khoảng gian bào

  • Thải trừ: Chủ yếu qua đường lọc cầu thận.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Itamekacin 1000

Itamekacin 1000 ở dạng bào chế dung dịch tiêm có tác dụng trong một số trường hợp như:

  • Nhiễm khuẩn nặng ở đường hô hấp, xương và khớp, hệ thần kinh trung ương (bao gồm viêm màng não), nhiễm khuẩn trong ổ bụng (bao gồm viêm phúc mạc), nhiễm khuẩn do bỏng và nhiễm trùng hậu phẫu.

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu nặng.

  • Điều trị nhiễm khuẩn do tụ cầu, do đó Amikacin được xem như là một liệu pháp để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn xác định chắc chắn hoặc nghi ngờ do tụ cầu gây ra, trên bệnh nhân dị ứng với các kháng sinh khác hoặc nhiễm khuẩn do cả tụ cầu và vi khuẩn Gram âm gây ra.

  • Nhiễm khuẩn huyết, khi các kháng sinh Aminoglycosid khác không có tác dụng. 

Chống chỉ định của thuốc Itamekacin 1000

Chống chỉ định sử dụng thuốc Itamekacin 1000 ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất Amikacin hay các thành phần tá dược có trong thuốc.

  • Tiền sử dị ứng với Amikacin và các kháng sinh aminoglycosid khác.

  • Bệnh nhược cơ.

Cách dùng thuốc Itamekacin 1000

  • Thuốc Itamekacin 1000 được bào chế ở dạng dung dịch tiêm nên được dùng bằng đường tiêm truyền.

  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Itamekacin 1000

  • Liều amikacin sulfat được tính theo amikacin và giống nhau khi tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Liều lượng phải dựa vào cân nặng lý tưởng tính theo chiều cao.

  • Người lớn và trẻ lớn tuổi, có chức năng thận bình thường: 15mg/kg/ngày, chia 2-3 lần/ngày (mỗi lần cách nhau 8-12 giờ).

  • Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non: Liều khởi đầu 10mg/kg, tiếp theo là 15mg/kg/ngày chia 2lần cách nhau 12 giờ).

  • Các nhiễm trùng nặng do hoặc không do Pseudomonas: liều dùng cho người lớn có thể tăng lên 500mg mỗi 8 giờ 1 lần.

  • Các nhiễm trùng đường tiết niệu (ngoại trừ nhiễm trùng do Pseudomonas): 7,5mg/kg/ngày, chia 2 lần (mỗi lần cách nhau 12 giờ).

  • Liều hàng ngày không được vượt quá 15mg/kg hoặc 1,5g. Điều trị không nên kéo dài quá 7 - 10 ngày và tổng liều ở người lớn không được vượt quá 15g. Cần tránh nồng độ đỉnh trong huyết tương lớn hơn 30- 35 mcg/ml và nồng độ đáy trong huyết tương lớn hơn 5 - 10 mcg/ml.

  • Hiện nay có chứng cứ là tiêm kháng sinh nhóm aminoglycosid 1 lần/ngày, ít nhất cũng có tác dụng bằng hoặc có thể ít độc hơn khi liều được tiêm làm nhiều lần trong ngày. Tiêm amikacin ngày 1 lần thuận tiện hơn, cho nồng độ thuốc thỏa đáng trong huyết thanh, và trong nhiều trường hợp đã thay thế hẳn phác đồ tiêm nhiều lần hàng ngày (tiêm làm 2-3 lần trong 24 giờ). Phải tránh dùng phác đồ liều cao, tiêm 1 lần/ngày amikacin cho người bị viêm nội tâm mạc do vi khuẩn Gram dương, viêm nội tâm mạc HACEK (Haemophilus, Actinobacillus, Cardiobacterium hominis, Eikenella corrodens, Kingella), bỏng trên 20% diện tích co thể, sốt giảm bạch cầu trung tinh, viêm màng não hoặc Cl, < 20 ml/phút. Hiện nay chưa có đủ chứng cứ để khuyến cáo dùng liều cao, tiêm 1 lần/ngày cho người mang thai.

  • Ở người có tốn thương thận nhất thiết phải định lượng nồng độ 44/kacin huyết thanh, phải theo dõi kỹ chức năng thận và phải điều chỉnh liều.

  • Căn cứ vào nồng độ thuốc trong huyết thanh và mức độ suy giảm của thận, đối với người suy thận có thể dùng các liều 7,5 mg/kg thể trọng tùy thuộc vào nồng độ creatinin huyết thanh hoặc vào độ thanh thải creatinin.

  • Khoảng thời gian điều trị là 7-10 ngày đối với tiêm bắp.

  • Ở liều dùng thông thường, với các nhiễm trùng ít trầm trọng sẽ cho hiệu quả sau 24-48 giờ điều trị, nếu không thấy cải thiện trên lâm sàng sau khi điều trị 4-5 ngày, phải xem xét để thay thế phương pháp điều trị dựa trên kết quả nghiên cứu vi sinh.

  • Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Itamekacin 1000

  • Amikacin có nguy cơ gây độc trên thận và tai, đặc biệt đối với người cao tuổi và trẻ nhỏ. Phải giám sát chức năng thính giác và chức năng thận. Tránh dùng thuốc kéo dài và/hoặc lặp lại. Cần tránh dùng đồng thời hoặc nối tiếp với các thuốc khác có độc tính cho thính giác hoặc thận (cả dùng toàn thân và tại chỗ).

  • Không dùng quá liều khuyến cáo.

  • Nhất thiết phải định lượng nồng độ trong huyết thanh khi dùng cho người bị tổn thương thận.

  • Việc kiểm tra chức năng thận trong quá trình điều trị bằng aminoglycosid ở người bệnh cao tuổi có suy giảm chức năng thận là đặc biệt quan trọng.

  • Ở bệnh nhân suy thận, trong trường hợp phải dùng thuốc trên 5 ngày thì phải đo thính lực trước khi bắt đầu và trong khi điều trị. Nếu thấy xuất hiện chứng ù tai hoặc giảm thính lực phải ngừng điều trị.

  • Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.

  • Itamekacin 1000 có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.

  • Chú ý hạn sử dụng của Itamekacin 1000, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

  • Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có.

Sử dụng Itamekacin 1000 ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng Itamekacin 1000 với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không ảnh hưởng đến lái tàu xe và vận hành máy móc.

Thuốc Itamekacin 1000 gây tác dụng phụ gì?

Một số tác dụng không mong muốn được cho là có thể xảy ra khi sử dụng Itamekacin 1000 gồm:

  • Thường gặp, ADR> 1/100:

    • Toàn thân: Chóng mặt.

    • Tiết niệu: Protein niệu, tang creatinin và tăng ure máu.

    • Thính giác: Giảm khả năng nghe, độc với hệ tiền đình như buồn nôn và mất thăng bằng.

  • Ít gặp, 1/1000< ADR< 1/100:

    • Toàn thân: Sốt.

    • Máu: Tăng bạch cầu ái toan.

    • Da: Ngoại ban.

    • Gan: Tăng transaminase.

    • Tiết niệu: Tăng creatinin máu, albumin niệu, nước tiểu có hồng cầu, bạch cầu và đái ít.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

    • Toàn thân: Nhức đầu.

    • Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

    • Tuần hoàn: Tăng huyết áp.

    • Thần kinh: Dị cảm, run, nhược cơ, liệt.

    • Các cơ quan khác: Đau khớp.

    • Tai: Điếc.

  • Một số tác dụng phụ khác không được liệt kê tại đây.

Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Itamekacin 1000 với sản phẩm khác

  • Không nên dùng cùng với các thuốc có thành phần như: Kanamycin, Gentamicin, Tobramycin, Neomycin, Streptomycin, Cephaloridin, Viomycin, Polymycin B, Colistin và Vancomycin.

  • Không nên dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu (như acid ethacrynic, furosemid, manitol). Một số thuốc lợi tiểu có thể gây độc với tai và nếu được chỉ định ở đường tiêm tĩnh mạch, sẽ làm tăng độc tính của kháng sinh Aminogilcosid, do làm thay đổi nồng độ thuốc trong huyết thanh và các mô.

  • Thuốc còn có thể xảy ra một số các loại tương tác khác với nước ép hoa quả.

Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều thuốc Itamekacin 1000 và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều thuốc Itamekacin 1000 quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều thuốc Itamekacin 1000 cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Itamekacin 1000 và cách xử lý

  • Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc Itamekacin 1000 Đem theo đơn thuốc và hộp thuốc cho bác sĩ xem xét và đưa ra chuẩn đoán cụ thể..

Cách bảo quản thuốc Itamekacin 1000

  • Bảo quản thuốc Itamekacin 1000 ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Itamekacin 1000 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Itamekacin 1000 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Itamekacin 1000 mua ở đâu?

  • Thuốc Itamekacin 1000 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Itamekacin 1000 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn nặng hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB