Incarxol - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

120,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-12-22 11:58:21

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19614-16
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Norfloxacin - 400mg
Công ty đăng ký:
Công ty TNHH Dược phẩm Tâm Đan

Video

Incarxol là thuốc gì?

  • Incarxol được nghiên cứu,sản xuất và phát triển tại Laboratorios Lesvi S.L - TÂY BAN NHA.Incarxol có thành phần chính là Norfloxacin được chỉ định trị những bệnh về nhiễm khuẩn đường tiết niệu,viêm tuyến tiền liệt và một số bệnh khác ...

Thông tin cơ bản của thuốc Incarxol

  • Hoạt chất chính: Norfloxacin
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
  • Tên thương mại: Incarxol
  • Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 2 vỉ x 7 viên
  • Xuất xứ: Laboratorios Lesvi S.L - TÂY BAN NHA

Thành phần – hàm lượng của thuốc Incarxol

  • Norfloxacin
  • Tá dược vừa đu.

Đặc tính dược lực học

  • Norfloxaxin là một thuốc kháng khuẩn nhóm quinolon (dẫn chất fluoroquinolon) tương tự ciprofloxacin. Thuốc có tác dụng diệt vi khuẩn do ức chế enzym DNA - gyrase và topoisomerase IV, là những enzym cần thiết cho quá trình tái sinh sản DNA của vi khuẩn, do đó thuốc ngăn sự sao chép của thể nhiễm sắc khiến cho vi khuẩn không sinh sản được.
  • Norfloxacin có tác dụng diệt khuẩn với cả vi khuẩn ưa khí Gram dương và Gram âm.
  • Norfloxacin có tác dụng với hầu hết các tác nhân gây bệnh đường tiết niệu thông thường nhất như: Escherichia coli, Proteus mirabilis, Staphylococcus saprophyticus.
  • Ngoài ra, norfloxacin cũng có tác dụng diệt các vi khuẩn gây bệnh đường tiết niệu khác như Klebsiella spp., Enterobacter spp., Proteus spp. indol dương, Pseudomonas aeruginosa và Streptococcus faecalis.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Sau khi uống, norfloxacin hấp thu nhanh nhưng không hoàn toàn từ đường tiêu hóa (khoảng 30 - 40% liều uống được hấp thu). Khi uống liều 400 mg norfloxacin, trong vòng 1 - 2 giờ nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương vào khoảng 1,5 mg/lít.
  • Thức ăn có thể làm chậm sự hấp thu của thuốc. Hấp thu không bị ảnh hưởng khi chức năng thận giảm.
  • Thuốc kháng acid chứa magnesi hydroxyd hoặc nhôm hydroxyd làm giảm sinh khả dụng norfloxacin.
  • Ở người lớn, có chức năng thận bình thường, uống nhiều liều cho thấy nồng độ đỉnh huyết thanh không tăng và thuốc không tích lũy. Nồng độ norfloxacin ổn định trong huyết thanh đạt được vào ngày thứ hai điều trị.
  • Phân bố: Khoảng 14% thuốc gắn với protein huyết tương.
  • Thuốc có thể được phân bố rộng rãi, nhưng thông tin này còn hạn chế. Norfloxacin xâm nhập tốt vào các mô của đường tiết niệu - sinh dục. Thuốc qua nhau thai.
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa tại gan.
  • Thải trừ: Norfloxacin được bài tiết theo hai đường: Lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận. Nồng độ thuốc tối đa trong nước tiểu đạt được sau khi uống thuốc 2 giờ. Nồng độ diệt khuẩn của thuốc trong nước tiểu được duy trì trong vòng 12 giờ. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 3 - 4 giờ và kéo dài ở người suy thận.
  • Đối với những người suy thận ở mức độ trung bình có Clcr < 30 ml/phút, thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương kéo dài tới 6,5 giờ hoặc hơn. Khoảng 30% liều được đào thải vào nước tiểu dưới dạng không biến đổi trong vòng 24 giờ.
  • Norfloxacin hòa tan ít nhất trong nước tiểu có pH 7,5. Một vài chất chuyển hóa được tìm thấy ở gan và một số chất đã được xác định trong nước tiểu. Khoảng 30% liều uống thải trừ qua phân.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Incarxol

Thuốc Incarxol với thành phần Norfloxacin được chỉ định dùng để:

  • Dùng cho người lớn để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu có hoặc không có biến chứng và viêm tuyến tiền liệt do các vi khuẩn nhạy cảm.
  • Dung dịch tra mắt norfloxacin được dùng trong điều trị viêm kết mạc, viêm mi mắt, viêm sụn mi do các chủng vi khuẩn nhạy cảm.

Chống chỉ định của thuốc Incarxol

Chống chỉ định sử dụng viên nén bao phim Incarxol ở những trường hợp sau:

  • Đối với người quá mẫn với norfloxacin hoặc với các quinolon, hoặc với bất cứ thành phần nào trong chế phẩm.
  • Người có tiền sử bị viêm gân hoặc hoặc đứt gân liên quan đến sử dụng thuốc nhóm quinolon.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi (tại cuối thời kỳ phát triển).

Cách dùng thuốc Incarxol

  • Thuốc Incarxol được đưa ra ở dạng viên nang cho nên được sử dụng bằng đường uống
  • Nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ có chuyên môn.

 Liều dùng của thuốc Incarxol

  • Người lớn
  • Do nguy cơ tạo tinh thể - niệu, nhà sản xuất khuyến cáo không được vượt quá liều thường dùng 400 mg/lần, ngày uống 2 lần ở người lớn, chức năng thận bình thường.
  • Viêm bàng quang cấp và viêm tuyến tiền liệt cấp: 400 mg/lần, 2 lần/ ngày, trong 7 - 10 ngày (trong 3 ngày đối với nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng ở nữ), hoặc dùng liều trên để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do vi khuẩn nhạy cảm như: E.coli, Klebsiella pneumoniae hoặc Proteus mirabilis.
  • Nhiễm khuẩn mạn đường tiết niệu dưới tái phát: 400 mg, 2 lần/ ngày trong 12 tuần; liều có thể giảm xuống 400 mg, 1 lần/ngày nếu có đáp ứng thỏa đáng trong 4 tuần đầu.
  • Viêm tuyến tiền liệt mạn: 400 mg, 2 lần/ngày, trong 28 ngày.
  • Nhiễm khuẩn mắt: Nhỏ mắt dung dịch 0,3 % norfloxacin.
  • Trẻ em
  • Chống chỉ định cho trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Đối tượng khác
  • Bệnh nhân suy thận (ClCr ≤ 30 ml/phút/1,73 m2): Đối với nhiễm khuẩn đường tiết niệu: 400 mg x 1 lần/ngày.
  • Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều.
  • Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc..

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng Incarxol

  • Viêm gân hoặc đứt gân đã xảy ra khi dùng kháng sinh nhóm quinolon, ở mọi lứa tuổi, nhưng nguy cơ này tăng lên khi dùng đồng thời với các corticosteroid, người cấy ghép tạng và người bệnh trên 60 tuổi. Phải ngừng điều trị norfloxacin nếu người bệnh bị viêm đau đứt gân, và sau đó phải chống chỉ định dùng fluoroquinolon ở những người bệnh này.
  • Thận trọng với người cao tuổi có giảm chức năng thận, dùng liều bằng 1/2 so với liều của người bình thường.
  • Phải dùng thận trọng cho các người bệnh bị động kinh hay có tiền sử về các rối loạn thần kinh trung ương (TKTW).
  • Nói chung phải dùng thận trọng đối với các người bệnh suy gan hoặc suy thận nếu ClCr < 10 ml/phút; phải giảm liều lượng thuốc và theo dõi ClCr.
  • Không nên dùng mọi fluoroquinolon cho trẻ em và thiếu niên.
  • Các thuốc fluoroquinolon và các quinolon khác đã được thông báo gây bệnh khớp ở nhiều loài động vật chưa trưởng thành.
  • Phải dùng thận trọng đối với các người bệnh bị viêm khớp do có thể tăng nguy cơ đứt gân.
  • Tránh dùng đồng thời với các thuốc chống loạn nhịp loại III và loại la; sử dụng thận trọng với các thuốc khác có thể kéo dài khoảng QTc.
  • Do có phản ứng mẫn cảm với ánh sáng, cần tránh phơi nắng.
  • Norfloxacin không còn được dùng ở Hoa Kỳ.

Sử dụng Incarxol ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai: Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát về sử dụng norfloxacin trên người mang thai. Giống như hầu hết các thuốc fluoroquinolon khác, thuốc liên quan tới thoái hóa sụn ở động vật chưa trưởng thành.
  • Norfloxacin không nên sử dụng cho người mang thai.
  • Phụ nữ trong thời kỳ đang cho con bú: Trong thời gian cho con bú không nên dùng vì có khả năng gây bệnh khớp và ngộ độc nặng cho các trẻ đang bú. Trong những trường hợp cần thiết phải dùng norfloxacin, sau khi đã cân nhắc lợi ích - nguy cơ, thì cần ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.

Sử dụng Incarxol với người lái xe và vận hành máy móc

  • Do thuốc có tác dụng phụ gây đau đầu, chóng mặt, nên thận trọng đối với người lái xe, vận hành máy móc hoặc các hoạt động cần sự tập trung.

Tác dụng phụ của Incarxol

  • Thường gặp
  • Buồn nôn, tiêu chảy, đau/co cứng cơ bụng, đau đầu, chóng mặt, tăng enzym gan, tăng bạch cầu ái toan.
  • Ít gặp
  • Sốt, trạng thái mơ nàng, phát ban, ngứa, nhạy cảm ánh sáng, ngoại ban, nôn, tiêu chảy, đau bụng, táo bón, chán ăn.
  • Hiếm gặp
  • Chán ăn, ngủ không yên giấc, trầm cảm, lo lắng, tình trạng kích động, bị kích thích, sảng khoái, mất định hướng, ảo giác, viêm miệng, viêm đại tràng màng giả, đau khớp.

Hãy nói với bác sĩ nếu như bệnh nhân gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Incarxol với sản phẩm khác

Thuốc Incarxol có tương tác với những loại thuốc hay thực phẩm nào?

Những công trình nghiên cứu, một số các báo cáo nêu lên: Các chất kháng acid có chứa nhôm, magnesi hydroxyd làm giảm sự hấp thu từ 50 - 98% norfloxacin trong huyết thanh.

Dùng Maalox 2 giờ sau khi uống norfloxacin, lượng norfloxacin hấp thu bị giảm khoảng 1/3.

Norfloxacin dùng cùng calci carbonat làm giảm từ 50 - 60% sự hấp thu. Hãy nói rõ với bác sĩ danh sách các loại thuốc mà bạn đang sử dụng để có thể đưa ra hướng điều trị phù hợp nhất.

Quên liều và cách xử lý

  • Nếu bệnh nhân quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lí

  • Không có trị liệu đặc biệt giành riêng cho quá liều thuốc Incarxol
  • Các triệu chứng khi quá liều có thể gặp bao gồm các tác dụng phụ của thuốc ở mức độ nghiêm trọng.
  • Khi bị quá liều, cần ngừng dùng thuốc và đưa bệnh nhân đến các cơ sở khám chữa bệnh gần nhất dễ điều trị kịp thời.

Cách bảo quản thuốc Incarxol

  • Bảo quản Incarxol ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Incarxol giá bao nhiêu?

  • Thuốc Incarxol có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Incarxol mua ở đâu?

  • Thuốc Incarxol hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Incarxol - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB