Imenir 125mg - Điều trị nhiễm khuẩn,nhiễm nấm hiệu quả

14,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-16 16:19:45

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-27893-17
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Cefdinir - 125mg
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Thuốc bột pha hỗn dịch uống

Video

Imenir 125 mg là thuốc gì?

  • Imenir 125mg được nghiên cứu sản xuất và phát triển tại Việt Nam.Imenir 125mg có thành phần chính là Cefdinir được chỉ định điều trị các bệnh như viêm tai giữa,viêm xoang hàm cấp,viêm họng,viêm amidan,nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng.

Thông tin cơ bản của thuốc Imenir 125 mg

  • Hoạt chất chính: Cefdinir
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
  • Tên thương mại: Imenir 125 mg
  • Phân dạng bào chế: Thuốc bột pha hỗn dịch uống
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 vỉ x 10 viên
  • Xuất xứ: Chi nhánh 3 - Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm tại Bình Dương - VIỆT NAM

Thành phần – hàm lượng của thuốc Imenir 125 mg

  • Cefdinir
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Dược chất chính của thuốc Cefdinir 125-HV là Cefdinir, có hoạt tính trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu:
  • Nồng độ tối đa của Cefdinir trong huyết tương xuất hiện sau 2 đến 4 giờ sau khi uống. Nồng độ cefdinir trong huyết tương tăng theo liều nhưng tăng ít hơn ở liều từ 300mg (7 mg/kg) tới liều 600mg (14 mg/kg). Sinh khả dụng dự đoán của cefdinir là 21% sau khi uống liều 300mg.
  • Phân bố:
  • Thể tích phân bố trung bình của Cefdinir ở người lớn là 0.35 L/kg (± 0.29), ở trẻ em (từ 6 tháng đến 12 tuổi) là 0.67 L/kg (± 0.38). Cefdinir gắn với protein huyết tương từ 60% đến 70% ở người lớn và trẻ em; sự gắn kết không phụ thuộc nồng độ.
  • Chuyển hóa và thải trừ:
  • Cefdinir chuyển hoá không đáng kể. Cefdinir được thải trừ chủ yếu qua thận với thời gian bán thải trung bình là 1.7 giờ.
  • Ở người khỏe mạnh với chức năng thận bình thường, độ thanh thải của thận là 2.0 (± 1.0) mL/min/kg và độ thanh thải của thận sau khi uống thuốc là 11.6 (± 6.0) sau khi uống liều 300mg. Tỉ lệ thuốc tái hấp thu dưới dạng không đổi trong nước tiểu sau khi uống liều 300mg là 18.4%.
  • Độ thanh thải Cefdinir giảm ở bệnh nhân suy thận.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Imenir 125 mg

Thuốc Imenir 125 mg với thành phần Cefdinir được chỉ định dùng để:

  • Điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa do các chủng vi khuẩn nhạy cảm cho trẻ em trong các trường hợp sau:
  • Viêm tai giữa nhiễm khuẩn cấp.
  • Viêm xoang hàm cấp.
  • Viêm họng, viêm amidan.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng.

Chống chỉ định của thuốc Imenir 125 mg

Chống chỉ định sử dụng Imenir 125 mg ở những trường hợp sau:

  • Chống chỉ định ở bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Chống chỉ định ở người dị ứng với penicillin.

Cách dùng thuốc Imenir 125 mg

  • Thuốc Imenir 125 mg được đưa ra ở dạng bột cho nên được sử dụng bằng đường uống.
  • Nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ có chuyên môn.

 Liều dùng của thuốc Imenir 125 mg

  • Thời gian điều trị từ 5 - 10 ngày tùy trường hợp, có thể dùng 1 lần/ngày hay chia 2 lần/ngày.
  • Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi: 300 mg x 2 lần/ngày hay 600 mg/1 lần/ngày. Tổng liều là 600 mg cho các loại nhiễm trùng.
  • Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi: 7mg/kg x 2 lần/ngày hoặc 14mg/kg/ngày.
  • Điều chỉnh liều lượng khuyến cáo ở những bệnh nhân suy thận nặng (Clcr <30 ml/phút):
  • Người lớn: 300 mg mỗi ngày một lần nếu Clcr<30 ml/phút.
  • Trẻ em: 7mg/kg (tối đa 300 mg) mỗi ngày một lần nếu ClCr <30 ml/ phút.
  • Bệnh nhân chạy thận nhân tạo trong thời gian dài: Liều khuyến nghị ban đầu là 300 mg mỗi 48 giờ ở người lớn và 7mg/kg (tối đa 300 mg) mỗi 48 giờ ở trẻ em. Liều bổ sung (300 mg ở người lớn hoặc 7mg/kg ở trẻ em) ở cuối mỗi khoảng thời gian chạy thận.
  • Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng Imenir 125 mg

  • Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin.

Sử dụng Imenir 125 mg ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể trên phụ nữ mang thai, chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
  • Phụ nữ trong thời kỳ đang cho con bú: Chưa có nghiên cứu cụ thể trên phụ nữ mang thai, chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.

Sử dụng Imenir 125 mg với người lái xe và vận hành máy móc

  • Không thấy có báo cáo về tác động của thuốc đến khả năng lái tàu xe hay vận hành máy móc trong các tài liệu tham khảo.

Tác dụng phụ của Imenir 125 mg

  • Khi sử dụng thuốc Cefdinir 125-HV, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
  • Hiếm khi: Tiêu chảy, buồn nôn, nhức đầu, đau bụng, nổi mẩn, viêm âm đạo.
  • Rất hiếm: Khó tiêu, đầy hơi, nôn mửa, biếng ăn, táo bón, phần khác thường, suy nhược, chóng mặt, mất ngủ, ngứa ngáy, ngủ gà.

Hãy nói với bác sĩ nếu như bệnh nhân gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Imenir 125 mg với sản phẩm khác

Thuốc Imenir 125 mg có tương tác với những loại thuốc hay thực phẩm nào?

  • Các thuốc trung hòa acid dịch vị có chứa nhôm hay magnesium và chế phẩm có chứa sắt làm giảm hấp thu cefdinir. Nên dùng các thuốc này 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi uống Cefdinir.
  • Probenecid: giống các kháng sinh β-lactam khác, dùng đồng thời với probenecid dẫn đến sự ức chế bài tiết Cefdinir qua thận

Hãy nói rõ với bác sĩ danh sách các loại thuốc mà bạn đang sử dụng để có thể đưa ra hướng điều trị phù hợp nhất.

Quên liều và cách xử lý

  • Nếu bệnh nhân quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lí

  • Không có trị liệu đặc biệt giành riêng cho quá liều thuốc Imenir 125 mg
  • Các triệu chứng khi quá liều có thể gặp bao gồm các tác dụng phụ của thuốc ở mức độ nghiêm trọng.
  • Khi bị quá liều, cần ngừng dùng thuốc và đưa bệnh nhân đến các cơ sở khám chữa bệnh gần nhất dễ điều trị kịp thời.

Cách bảo quản thuốc Imenir 125 mg

  • Bảo quản Imenir 125 mg ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Imenir 125 mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Imenir 125 mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Imenir 125 mg mua ở đâu?

Thuốc Imenir 125 mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Imenir 125mg - Điều trị nhiễm khuẩn,nhiễm nấm hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB