Iba-Mentin 1000mg/ 62,5mg - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

18,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-12-27 11:21:39

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28065-17
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Amoxicillin1000mg và Acid clavulanic 62,5mg
Công ty đăng ký:
CTCP DP Trung Ương 1-Pharbaco

Video

Iba-Mentin 1000mg/ 62,5mg là thuốc gì?

  • Iba-Mentin 1000mg/ 62,5mg được các chuyên gia nghiên cứu dựa trên hoạt chất chính là Amoxicillin và Acid clavulanic, có tác dụng trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm. Iba-Mentin 1000mg/ 62,5mg được sản xuất bởi CTCP DP Trung Ương 1-Pharbaco.

Thông tin cơ bản của thuốc Iba-Mentin 1000mg/ 62,5mg

  • Hoạt chất chính: Amoxicillin và Acid clavulanic.

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc nhiễm khuẩn.

  • Tên thương mại: Iba-Mentin 1000mg/ 62,5mg.

  • Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim.

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 2 vỉ x 7 viên.

  • Xuất xứ: CTCP DP Trung Ương 1-Pharbaco.

Thành phần – hàm lượng của thuốc Iba-Mentin 1000mg/ 62,5mg

  • Amoxicillin1000mg và Acid clavulanic 62,5mg.

  • Tá dược vừa đủ.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Iba-Mentin 1000mg/ 62,5mg

Thuốc Iba-Mentin 1000mg/ 62,5mg được chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Ðiều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.

  • Ðiều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H.influenzae và Branhamella catarrhalis tiết beta-lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi.

  • Điều trị nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu–sinh dục bởi các chủng E.coli, Klebsiella và Enterobacter tiết beta-lactamase: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận. 

  • Điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.

  • Điều trị nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tuỷ xương.

  • Điều trị nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.

  • Điều trị các nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do nạo thai.

Chống chỉ định của thuốc Iba-Mentin 1000mg/ 62,5mg

Chống chỉ định sử dụng thuốc Iba-Mentin 1000mg/ 62,5mg ở những trường hợp sau:

  • Dị ứng với các kháng sinh thuộc nhóm beta-lactam hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Tăng bạch cầu đơn nhân do nhiễm khuẩn.

  • Bệnh nhân có tiền sử vàng da, rối loạn chức năng gan do dùng amoxicillin và clavulanate hay các penicillin vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.

Cách dùng thuốc Iba-Mentin 1000mg/ 62,5mg

  • Thuốc Iba-Mentin 1000mg/ 62,5mg được bào chế ở dạng viên nén bao phim nên được dùng bằng đường uống.

  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Iba-Mentin 1000mg/ 62,5mg

  • Liều lượng được biểu thị dưới dạng amoxicillin.

  • Người lớn và trẻ em từ 40 kg trở lên: 500–1000 mg/lần x 2–3 lần/ngày.

  • Trẻ em dưới 40 kg: 20–60 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần/24 giờ.

  • Trẻ em có thể được điều trị với Iba-Mentin dạng viên nén bao phim, thuốc bột pha hỗn dịch. Trẻ em từ 6 tuổi trở xuống hoặc dưới 40 kg tốt hơn nên được điều trị với Iba-Mentin dạng thuốc bột pha hỗn dịch uống. Không có dữ liệu lâm sàng nào về liều dùng Iba-Mentin 16:1 cao hơn 40 mg amoxicillin/kg/ngày ở trẻ em dưới 2 tuổi.

  • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều dùng.

  • Bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh liều dùng dựa trên lượng amoxicillin tối đa khuyên dùng. Không điều chỉnh liều ở những bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinine (CrCl) lớn hơn 30 mL/phút.

  • Bệnh nhân suy gan: Cần thận trọng khi sử dụng thuốc và thường xuyên theo dõi người bệnh.

  • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Iba-Mentin 1000mg/ 62,5mg

  • Đối với người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan, các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên, những triệu chứng này thường hồi phục và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.

  • Đối với người bệnh suy thận trung bình hay nặng, cần chú ý đến liều lượng dùng.

  • Đối với người bệnh có tiền sử quá mẫn với các penicillin có thể có phản ứng nặng hay tử vong.

  • Thận trọng với những bệnh nhân có tiền sử mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch khi dùng amoxicillin.

  • Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.

  • Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.

  • Sản phẩm có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.

  • Chú ý hạn sử dụng của thuốc, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

  • Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có

Sử dụng Iba-Mentin 1000mg/ 62,5mg ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể về việc sử dụng thuốc Iba-Mentin 1000mg/ 62,5mg trên đối tượng này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có mong muốn sử dụng.

  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng thuốc, đảm bảo về mặt lợi ích nhiều hơn là nguy cơ.

Sử dụng Iba-Mentin 1000mg/ 62,5mg với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này.

  • Với thể trạng của mỗi người có thể sẽ xảy ra một số hiện tượng khác nhau ảnh hưởng.

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Iba-Mentin 1000mg/ 62,5mg gây tác dụng phụ gì?

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Tiêu hoá: Tiêu chảy.

    • Da: Ngoại ban, ngứa.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Da: Ngứa, ban đỏ, phát ban.

    • Máu: Tăng bạch cầu ái toan.

    • Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn.

    • Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật, tăng transaminase, có thể nặng và kéo dài trong vài tháng.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000

    • Da: Phản ứng phản vệ, phù Quincke, hội chứng Stevens–Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc.

    • Tiêu hoá: Viêm đại tràng giả mạc.

    • Máu: Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết.

    • Thận: Viêm thận kẽ.

  • Một số tác dụng phụ khác không được liệt kê tại đây.

Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Iba-Mentin 1000mg/ 62,5mg với sản phẩm khác

  • Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy và đông máu. Vì vậy, cần phải cẩn thận đối với người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.

  • Như các kháng sinh phổ rộng khác, Iba-Mentin làm giảm hiệu lực của thuốc tránh thai dạng uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.

  • Methotrexate: Các penicillin có thể làm giảm sự bài tiết của methotrexate, tăng nguy cơ ngộ độc.

  • Probenecid: Không nên sử dụng thuốc đồng thời với probenecid. Probenecid làm giảm bớt sự tiết amoxicillin ở ống thận. Sử dụng thuốc đồng thời với probenecid có thể gây tăng và kéo dài nồng độ amoxicillin trong máu.

  • Mycophenolate mofetil: Ở những bệnh nhân dùng mycophenolate mofetil, thuốc gây giảm khoảng 50% nồng độ chất chuyển hoá hoạt động acid mycophenolic (MPA) của liều trước đó sau khi bắt đầu dùng amoxicillin phối hợp acid clavulanic đường uống. Sự thay đổi trong mức liều dùng trước đó có thể không phản ảnh chính xác những thay đổi trong sự phơi nhiễm MPA nói chung. Do đó, sự thay đổi trong các liều mycophenolate mofetil thường không cần thiết trong trường hợp không có bằng chứng lâm sàng của rối loạn chức năng ghép. Tuy nhiên, cần theo dõi lâm sàng chặt chẽ trong quá trình kết hợp và một thời gian ngắn sau khi điều trị với kháng sinh.

  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều thuốc Iba-Mentin 1000mg/ 62,5mg và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều thuốc Iba-Mentin 1000mg/ 62,5mg quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều thuốc Iba-Mentin 1000mg/ 62,5mg cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Iba-Mentin 1000mg/ 62,5mg và cách xử lý

  • Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc Iba-Mentin 1000mg/ 62,5mg.

  • Trong trường hợp nghỉ quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Iba-Mentin 1000mg/ 62,5mg

  • Bảo quản thuốc Iba-Mentin 1000mg/ 62,5mg ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Iba-Mentin 1000mg/ 62,5mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Iba-Mentin 1000mg/ 62,5mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Iba-Mentin 1000mg/ 62,5mg mua ở đâu?

Thuốc Iba-Mentin 1000mg/ 62,5mg​ hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Iba-Mentin 1000mg/ 62,5mg - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB