Ginsil 400mg/5ml CPC1HN - Thuốc điều trị rung giật cơ

160,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-05-30 10:42:43

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-27833-17
Hoạt chất/Hàm lượng:
Piracetam: 400mg.
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Công ty đăng ký:
Công ty Cổ Phần Dược Phẩm CPC1 Hà Nội (CPC1HN)
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 20 ống x 5ml
Dạng bào chế:
Dung dịch uống

Video

Ginsil 400mg/5ml CPC1HN là thuốc gì?

  • Ginsil 400mg/5ml CPC1HN là thuốc mang thương hiệu của Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội. Thuốc Ginsil 400mg/5ml CPC1HN có tác dụng điều trị rung giật cơ nguồn gốc vỏ não thiếu máu não, chứng nói khó ở trẻ nhỏ, điều trị nghiện rượu. 

Thông tin cơ bản của Ginsil 400mg/5ml CPC1HN

  • Hoạt chất chính: Piracetam 

  • Phân dạng thuốc: Thuốc 

  • Tên thương mại: Ginsil 400mg/5ml CPC1HN

  • Phân dạng bào chế: Dung dịch uống

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 20 ống x 5ml

  • NSX/Xuất xứ: Việt Nam

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Piracetam: 400mg.

  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Ginsil 400mg/5ml CPC1HN

Thuốc Ginsil 400mg/5ml CPC1HN có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)

  • Rung giật cơ nguồn gốc vỏ não

  • Thiếu máu não

  • Suy giảm nhận thức ở người già

  • Chứng nói khó ở trẻ nhỏ

  • Chóng mặt

  • Điều trị nghiện rượu.

Chống chỉ định của thuốc

Không sử dụng Ginsil 400mg/5ml CPC1HN ở trường hợp nào?

  • Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần của sản phẩm

  • Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).

  • Người mắc bệnh Huntington.

  • Người bệnh suy gan.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Ginsil 400mg/5ml CPC1HN

  • Cách sử dụng:

    • Dùng đường: Uống

  • Liều dùng tham khảo:

    • Giật rung cơ nguồn gốc vỏ não:

      • Piracetam được dùng với liều 7,2 g/ngày, chia làm 2 – 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 – 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8 g mỗi ngày cho tới liều tối đa là 20 g/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.

    • Thiếu máu não, suy giảm nhận thức ở người già, chứng nói khó ở trẻ nhỏ, chóng mặt:

      • Liều thường dùng là 2,4 g/ngày, chia làm 2 -3 lần; có thể tăng lên đến 4,8 g/ngày cho các trường hợp nặng.

    • Người cao tuổi: Nên chỉnh liều ở người cao tuổi có tổn thương chức năng thận. Khi điều trị dài hạn ở người cao tuổi, cần đánh giá thường xuyên hệ số thanh thải creatinin để chỉnh liều phù hợp khi cần thiết.

    • Bệnh nhân suy thận: Chống chỉ định dùng piracetam trên bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin thận dưới 20 ml/phút).

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Ginsil 400mg/5ml CPC1HN

  • Thận trọng ở bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận, ở người cao tuổi, ở người có huyết áp rất thấp.

  • Tác động trên kết tập tiểu cầu:Do tác động của piracetam trên kết tập tiểu cầu, nên thận trọng khi dùng cho bệnh nhân xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu như loét đường tiêu hóa, bệnh nhân rối loạn cầm máu tiềm tàng, bệnh nhân có tiền sử tai biến mạch máu não do xuất huyết, bệnh nhân cần tiến hành đại phẫu kể cả phẫu thuật nha khoa và bệnh nhân sử dụng thuốc chống đông máu hoặc chống kết tập tiểu cầu bao gồm cả aspirin liều thấp.

  • Suy thận:Piracetam được thải trừ qua thận, do đó nên thận trọng trong trường hợp suy thận (xem Liều lượng và Cách dùng).

  • Người cao tuổi:Khi điều trị dài hạn ở người cao tuổi, cần đánh giá thường xuyên hệ số thanh thải creatinin để chỉnh liều phù hợp khi cần thiết (xem Liều lượng và Cách dùng).

  • Ngưng thuốc:Nên tránh ngưng điều trị đột ngột vì có thể gây cơn động kinh giật cơ hoặc cơn động kinh toàn thể hóa ở một số bệnh nhân có chứng giật cơ.

  • Các đợt cấp nghẽn mạch ở bệnh hồng cầu hình liềm: Với chỉ định trong bệnh hồng cầu hình liềm, liều thấp hơn 160 mg/kg/ngày hoặc dùng thuốc không thường xuyên có thể dẫn đến tái phát các cơn cấp tính.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú  

  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Tác dụng phụ của thuốc có khả nàng ảnh hưởng đến việc lái xe và vận hành máy móc, gây chóng mặt, nhức đầu, ngủ gà. Nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc nếu sử dụng thuốc này.

Tác dụng phụ của thuốc Ginsil 400mg/5ml CPC1HN

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:

    • Không biết: Rối loạn chảy máu.

  • Rối loạn hệ miễn dịch:

    • Không biết: Phản ứng dạng phản vệ, quá mẫn

  • Rối loạn tâm thần:

    • Phổ biến: Bồn chồn.

    • Không phổ biến: Trầm cảm.

    • Không biết: Kích động, lo lắng, lú lẫn, ảo giác.

  • Rối loạn hệ thần kinh:

    • Phổ biến: Chứng tăng động.

    • Không phổ biến: Buồn ngủ.

    • Không biết: Mất điều hòa vận động, rối loạn thăng bằng, động kinh, nhức đầu, mất ngủ.

  • Rối loạn tai và mê đạo:

    • Không biết: Chóng mặt.

  • Rối loạn mạch máu:

    • Hiếm: Viêm tĩnh mạch huyết khối, hạ huyết áp.

  • Rối loạn tiêu hóa:

    • Không biết: Đau bụng, đau vùng bụng trên, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.

  • Rối loạn da và mô dưới da:

    • Không biết: Phù mạch, viêm da, ngứa, nổi mề đay.

  • Rối loạn toàn thân và tại chỗ:

    • Không phổ biến: Suy nhược.

    • Hiếm: Sốt, đau tại chỗ tiêm.

  • Các nghiên cứu khảo sát:

    • Phổ biến: Tăng cân.

Tương tác của Ginsil 400mg/5ml CPC1HN với các thuốc khác

  • Tương tác dược động học: Tương tác thuốc có khả năng dẫn đến những thay đổi về dược động học của piracetam được dự đoán là thấp vì khoảng 90% liều piracetam được thải trong nước tiểu ở dạng không đổi. Trong phòng thí nghiệm (in vitro), piracetam không ức chế các dạng đồng phân của cytochrom P450 ở gan người CYP1A2, 2B6, 2C8, 2C9, 2C19, 2D6, 2E1 và 4A9/11 ở nồng độ 142, 426 và 1422 µg/ml ở nồng độ 1422 µg/ml, quan sát thấy tác động ức chế nhẹ lên CYP 2A6 (21%) và 3A4/5 (11%). Tuy nhiên, khi nồng độ vượt xa 1422 µg/ml, giá trị Ki của việc ức chế hai dạng đồng phân CYP này là rất tốt.

  • Do đó, tương tác chuyển hóa của piracetam với những thuốc khác gần như không có.

  • Các hormon tuyến giáp: Lú lẫn, dễ kích thích và rối loạn giấc ngủ đã được ghi nhận khi dùng thuốc này cùng lúc với các chiết xuất của tuyến giáp (T3+T4).

  • Acenocoumarol: Trong 1 nghiên cứu mù đơn trên bệnh nhân bị huyết khối tĩnh mạch tái phát nặng đã được công bố, piracetam liều 9,6 g/ngày không làm thay đổi liều acenocoumarol cần thiết để đạt INR 2,5 đến 3,5, nhưng so với tác dụng của acenocoumarol dùng đơn độc, việc bổ sung piracetam 9,6 g/ngày làm giảm đáng kể kết tập tiểu cầu, phóng thích p- thromboglobulin, nồng độ fibrinogen và các yếu tố Von Willebrand (VIII:C; VIII: vW: Ag; VIII: vW: Rco) và độ nhớt của máu toàn phần và huyết tương.

  • Các thuốc chống động kinh: Sử dụng piracetam trên 4 tuần với liều hàng ngày 20 g không làm thay đổi nồng độ đỉnh và nồng độ đáy trong huyết thanh của các thuốc chống động kinh (carbamazepin, phenytoin, phenobarbiton, valproat) ở bệnh nhân bị bệnh động kinh đang dùng các liều ổn định.

  • Rượu: Việc uống rượu cùng lúc không ảnh hưởng đến nồng độ piracetam trong huyết thanh và nồng độ cồn không bị thay đổi bởi một liều uống piracetam 1,6 g.

Xử trí khi quên liều, quá liều

  • Quên liều

    • Nếu quên một liều dùng thì hãy sử dụng ngay sau khi nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

  • Quá liều

    • Nếu quá liều phải ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.  

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

  • Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:

    • Khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ; phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

    • Khi bị dị ứng với thành phần của thuốc; xảy ra các triệu chứng lạ sau khi dùng thuốc

Thuốc Ginsil 400mg/5ml CPC1HN có tốt không?

  • Để đánh giá chất lượng sản phẩm cần phải thông qua một thời gian sử dụng. Mặc dù vậy đối với thể trạng mỗi người sẽ mang lại hiệu quả nhất định khác nhau.  

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Bảo quản

  • Bảo quản Ginsil 400mg/5ml CPC1HN ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Các sản phẩm tương tự khác

Ginsil 400mg/5ml CPC1HN giá bao nhiêu?

  • Ginsil 400mg/5ml CPC1HN có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Ginsil 400mg/5ml CPC1HN mua ở đâu?

Ginsil 400mg/5ml CPC1HN hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Ginsil 400mg/5ml CPC1HN - Thuốc điều trị rung giật cơ có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB