Giberyl 12 là thuốc gì?
Dạng bào chế
Dạng trình bày (đóng gói)
Nhà sản xuất
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
Galantamin: 12mg
Tá dược vừa đủ
Công dụng – chỉ định của thuốc Giberyl 12
Thuốc Giberyl 12 có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?
Chống chỉ định của thuốc Giberyl 12
Không sử dụng Giberyl 12 trong trường hợp nào?
Cách dùng - liều dùng của thuốc Giberyl 12
Cách dùng:
Liều dùng:
Uống: 4 mg, ngày 2 lần trong 4 tuần.
Duy trì: 8 mg ngày 2 lần trong ít nhất 4 tuần, tối đa: 12 mg ngày 2 lần. Uống thuốc trong bữa ăn.
Suy thận trung bình: 4 mg ngày 1 lần, trong ít nhất 1 tuần, có thể 4 mg ngày 2 lần trong ít nhất 4 tuần, tối đa 8 mg ngày 2 lần.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Giberyl 12
Ðang dùng thuốc giảm nhịp tim như digoxin.
Loét tiêu hoá, tắc ruột, sau phẫu thuật đường tiêu hoá.
Hen nặng hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn.
Tắc đường tiểu hoặc sau phẫu thuật đường tiểu.
Phụ nữ có thai, cho con bú.
Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.
Chú ý hạn sử dụng của thuốc, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Ảnh hưởng với người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ của Giberyl 12
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, chán ăn, mệt mỏi, choáng váng, nhức đầu, buồn ngủ, giảm cân, lú lẫn.
Tương tác của Giberyl 12
Các thuốc giống phó giao cảm khác: digoxin; chẹn b: succinylcholine, ketoconazole, paroxetine, amitriptyline, fluxetine, fluvoxamine, quinidine.
Nói với bác sĩ các loại thuốc mà bạn đang sử dụng để có hướng tư vấn kịp thời.
Quên liều
Nếu quên một liều thì nên bổ sung liều quên ngay khi nhớ ra.
Nếu thời điểm gần đến liều dùng tiếp theo thì dùng liều tiếp theo, không được tự ý dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều
Đặc tính dược lực học
Thuốc chống sa sút trí tuệ.
Galantamine, thuốc mới điều trị bệnh Alzheimer, làm chậm tiến trình suy thoái thần kinh.
Đặc tính dược động học
Galantamin là thuốc có thanh thải thấp (thanh thải huyết tương vào khoảng 300ml/phút) với thể tích phân bố trung bình là (Vds trung bình 175l). Thải của galantamin theo hàm số mũ bậc 2, với bán thời tận cùng khoảng 7-8 giờ.
Các con đường chuyển hóa chính là: N-oxy hóa, N-demethyl hóa, O-demethyl hóa, glucoronid hóa và epime hoá. O-demethyl thì quan trọng hơn nhiều ở những người chuyển hóa mạnh của CYP2D6.
Trong huyết tương của những người chuyển hóa mạnh và kém, dạng galantamin không đổi và các glucoronid của nó đại diện cho phần lớn hoạt tính phóng xa của mẫụ.
Norgalantamin có thể được phát hiện trong huyết tương ở những bệnh nhân sau khi sử dụng nhiều lần, nhưng không vượt quá 10% nồng độ galantamin.
Dược động học của galantamin ở những người suy chức năng gan nhẹ (thang điểm Child-Pugh 5-6) thì tương tự như ở người khoẻ mạnh. Ở những bệnh nhân bị suy chức năng gan trung bình (thang điểm Child-Pugh 7-9), diện tích dưới đường cong và bán thời của galatamin tăng khoảng 30%.
Sự phân bố của galantamin được nghiên cứu trên những người trẻ có chức năng thận khác nhau. Thải trừ của galantamin giảm cùng với sự giảm thanh thải creatinin. Nồng độ galantamin trong huyết tương gia tăng 38% ở những người suy chức năng thận trung bình (thanh thải creatin = 52-104 ml/phút) và tăng 67% ở những người suy thận nặng (thanh thải creatinin = 9-51 ml/phút) so với những người khoẻ mạnh cùng độ tuổi và cân nặng (thanh thải creatinin ≥ 121ml/phút).
Bảo quản thuốc Giberyl 12
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Hạn sử dụng
Sản phẩm tương tự
Thuốc Giberyl 12 giá bao nhiêu?
- Thuốc Giberyl 12 giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Thuốc Giberyl 12 mua ở đâu
Thuốc Giberyl 12 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân