Floxsafe 400 MSN - Thuốc điều trị các nhiễm khuẩn của Ấn Độ

160,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-10-22 20:01:58

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18495-14
Hoạt chất/Hàm lượng:
Moxifloxacin (dưới dạng Moxifloxacin hydroclorid) 400mg.
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
MSN Laboratories Limited
Xuất xứ:
India
Đóng gói:
Vỉ 5, 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim.

Video

Floxsafe 400 MSN là thuốc gì?

  • Floxsafe 400 MSN là thuốc có tác dụng điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm với moxifloxacin ở bệnh nhân trên 18 tuổi. Thuốc Floxsafe 400 MSN được sản xuất bởi hãng dược phẩm MSN Laboratories Limited - Ấn Độ.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Moxifloxacin

  • Phân dạng thuốc: Thuốc kháng sinh, kháng nấm

  • Tên thương mại: Floxsafe 400 MSN

  • Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim.

  • Cách đóng gói sản phẩm: Vỉ 5, 10 viên

  • NSX/Xuất xứ: India

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Moxifloxacin (dưới dạng Moxifloxacin hydroclorid) 400mg.

  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Floxsafe 400 MSN

Thuốc Floxsafe 400 MSN có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)

  • Thuốc được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm với moxifloxacin ở bệnh nhân trên 18 tuổi.

  • Moxifloxacin chỉ sử dụng khi những kháng sinh phổ rộng truyền thống bị chống chỉ định hay thất bại trong điều trị:

    • Viêm xoang cấp do vi khuẩn gây ra.

    • Đợt cấp của viêm phế quản mãn do vi khuẩn gây ra.

    • Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng, trừ các trường hợp nặng.

    • Bệnh viêm xương chậu từ nhẹ đến vừa (các nhiễm khuẩn ở đường sinh dục dưới ở nữ giới, bao gồm viêm vòi trứng và viêm nội mạc tử cung), không bao gồm buông trứng- ống dẫn trứng hay áp xe xương chậu.

    • Thuốc không được khuyến cáo sử dụng đơn điều trị cho bệnh viêm xương chậu từ nhẹ đến vừa, mà nên kết hợp với các kháng sinh thích hợp khác (như cephalosporin) do lam tăng sự kháng moxifloxacin của Neisseria gonorrhoeae trừ khi loại trừ được khả năng kháng thuốc của Neisseria gonorrhea.

    • Thuốc có thể được sử dụng để hoàn thành đợt điều trị cho bệnh nhân có sự cải thiện khi điều trị ban đầu với moxifloxacin truyền tĩnh mạch cho những chỉ định sau:

      • Viêm phối mắc phải ở cộng đồng.

      • Các nhiễm khuân cấu trúc da và da có biến chứng.

Chống chỉ định của thuốc Floxsafe 400 MSN

Không sử dụng Floxsafe 400 MSN ở trường hợp nào?

  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

  • Bệnh nhân dưới I8 tuổi.

  • Bệnh nhân có tiền sử bệnh về gân liên quan đến sử dụng quinolone.

  • Vì lý do an toàn, moxifloxacin nên chống chỉ định với những bệnh nhân:

    • Khoảng QT kéo dài bâm sinh.

    • Rối loạn điện giải, đặc biệt là hạ kali máu.

    • Nhịp tim chậm.

    • Suy tim với giảm phân suất tống máu thất trái.

    • Tiền sử bị chứng loạn nhịp tim.

  • Moxifloxacin không nên sử dụng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT. Do thông số lâm sàng không đầy đủ, moxifloxacin cũng nên chống chỉ định cho bệnh nhân suy gan (Child Pugh C) và bệnh nhân có chỉ số men gan cao gấp 5 lần giới hạn trên bình thường.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Floxsafe 400 MSN

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống.

  • Liều dùng: 400mg/ngày, uống 1 lần.

  • Thời gian điều trị:

    • Viêm xoang cấp do vi khuẩn gây ra: 7 ngày

    • Đợt cấp của viêm phế quản mãn do vi khuẩn gây ra: 5-10 ngày.

    • Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng: 10 ngày.

    • Bệnh viêm xương chậu từ nhẹ đến vừa: 14 ngày.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Floxsafe 400 MSN

  • Khoảng QT kéo dài và các triệu chứng liên quan:

    • Cần sử dụng thận trọng đối với những bệnh nhân, đặc biệt là người lớn tuổi và phụ nữ bị khoảng QT kéo dài trên điện tim.

    • Nên thận trọng khi dùng chung các thuốc làm giảm nồng độ kali trong máu với moxifloxacin.

    • Moxifloxacin nên được dùng một cách cẩn trọng cho những bệnh nhân có triệu chứng loạn nhịp tim (đặc biệt là người lớn tuổi và phụ nữ), cụ thể là thiếu máu cơ tim cấp hoặc khoảng QT kéo dài.

    • Nên ngừng điều trị moxifloxacin nếu có đấu hiệu của loạn nhịp tim và nên đo điện tâm đồ cho bệnh nhân.

  • Quá mẫn/ Phản ứng dị ứng: Ngừng sử dụng moxifloxacin khi có các phản ứng dị ứng, quá mẫn và điều trị các biện pháp thích hợp. Sử dụng thận trọng moxifloxacin cho bệnh nhân có tiền sử bệnh như sau:

    • Suy gan nặng.

    • Rối loạn hệ thần kinh trung ương hoặc có nguy cơ dẫn đến đột quỵ.

    • Thần kinh ngoại biên.

    • Bệnh nhân tâm thần hoặc có tiền sử bệnh tâm thần.

    • Myasthenia gravis.

    • Suy thận.

    • Thiếu hụt G6DP (Glucose 6 phosphate dehydrogenase).

    • Không dung nạp galactose, thiếu lactose di truyền và không hấp thu glucose galactose.

  • Nên thông báo với bác sĩ nếu xảy ra những phản ứng trên da hoặc niêm mạc.

  • Nếu thị lực bị suy giảm và xuất hiện các bệnh về mắt, nên liên hệ với các bác sỹ chuyên khoa mắt.

  • Bệnh nhân nên tránh tiếp xúc với tia UV hoặc ánh sáng mặt trời trong thời gian chữa trị với moxifloxacin.

  • Điều trị với moxifloxacin có thể làm sai lệch kết quả xét nghiệm nuôi cấy Mycobacterium spp. do ức chế sự phát triển của mycobacterial.

  • Bệnh nhan bi nhiém Steptococcus aureus khang methicillin:

    • Không dùng moxifloxacin để điều trị Steptococcus aureus kháng methicillin (MSRA). Nếu nghi ngờ bị nhiễm epfococeus aureus kháng methicillin, nên bắt đầu điều trị với các kháng sinh thích hợp.

    • Moxifloxacin không nên được dùng để điều trị viêm MSRA. Nếu như bị viêm nghi ngờ hoặc khẳng định là do MSRA, nên điều trị với một kháng sinh thích hợp.

  • Trẻ em: Do phản ứng có hại trên sụn của động vật sơ sinh, không nên dùng moxifloxacin cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: không dùng moxifloxacin cho phụ nữ mang thai.

  • Phụ nữ đang cho con bú: cần phải cân nhắc xem ngừng cho bú hoặc ngừng thuốc, có chú ý đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Do các phản ứng trên hệ thần kinh trung ương (như chóng mặt, mất thị giác tạm thời) hay mất ý thức tạm thời nên có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Floxsafe 400 MSN

  • Tác dụng phụ thường thấy:

    • Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Bội nhiễm do các vi khuẩn và nấm kháng thuốc như candida âm đạo và candida miệng.

    • Rối loạn thần kinh: nhức đầu, chóng mặt.

    • Rối loạn chức năng gan: tăng men gan.

    • Rối loạn tim: kéo dài khoảng QT ở bệnh nhân với bệnh hạ kali máu.

    • Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nuôn mửa, đau bụng và hệ tiêu hóa, tiêu chảy.

  • Tác dụng phụ không thường thấy:

    • Rối loạn hệ bạch huyết: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, tăng INR.

    • Rối loạn hệ miễn dịch: dị ứng, sốc phản vệ, phù.

    • Rối loạn trao đổi chất và dinh dưỡng: tăng lipid máu.

    • Rối loạn tâm lý: lo âu, rối loạn tâm thần vận động.

    • Rối loạn hệ thần kinh: rối loạn cảm giác, rối loạn vị giác (hiếm gặp mất vị giác), rối loạn và mất phương hướng, rối loạn giấc ngủ (chủ yếu là mất ngủ), run, sợ độ cao, ngủ gà.

    • Rối loạn mắt: rối loạn thị giác bao gồm nhìn đôi hoặc bị mờ.

    • Rối loạn hệ tuần hoàn: kéo dài khoảng QT, tim đập nhanh, hồi hộp, rung tâm nhĩ, đau thắt ngực.

    • Rối loạn mạch máu: giãn mạch.

    • Rối loạn đường hô hấp: chứng khó thở (bao gồm hen).

    • Rối loạn hệ tiêu hóa: tiêu chảy cấp, táo bón, khó tiêu, đầy hơi, viêm dạ dày và tăng amylase.

    • Rối loạn chức năng gan: tăng men gan, suy gan (bao gồm tăng enzyme LDH), tăng bilirubin, tăng gamma- transferase, tăng photphatase kiềm).

    • Rối loạn da: ngứa, phát ban, mày đay, khô da.

    • Rối loạn hệ thống xương và mô liên kết: đau khớp, đau cơ.

    • Rối loạn hệ tiết niệu: thiếu nước.

    • Rối loạn tổng thể: mệt mỏi (chủ yếu suy nhược hoặc kiệt sức), đau (bao gồm đau ở lưng, ngực, vùng chậu và các chi), đổ mồ hôi.

  • Tác dụng phụ hiếm gặp:

    • Rối loạn hệ miễn dịch: sốc phản vệ, phù/phù mạch bao gồm phù thanh quản.

    • Rối loạn trao đổi chất và dinh dưỡng: tăng đường huyết, tăng acid uric máu.

    • Rối loạn thần kinh: rối loạn cảm xúc, phiền muộn.

    • Rối loạn hệ thần kinh: rối loạn cảm giác, rồi loạn khứu giác (bao gồm mat khứu giác), giấc mơ bất thường, mất phương hướng (bao gồm dáng đi không bình thường, đặc biệt do chóng mặt), co giật bao gồm động kinh cơn lớn,mất tập trung,rối loạn ngôn ngữ, đãng trí.

    • Rối loạn thính giác: ù tai, suy yếu thính giác bao gồm điếc.

    • Rối loạn hệ tuần hoàn: nhịp nhanh thất, ngất.

    • Rối loạn mạch máu: huyết áp cao, huyết áp thấp.

    • Rối loạn hệ tiêu hóa: khó nuốt, viêm miệng, viêm đại tràng do kháng sinh (bao gồm viêm đại tràng giả mạch, trong trường hợp hiếm có thể đe dọa tính mạng).

    • Rối loạn chức năng gan-mật: vàng da, viêm gan (chủ yếu viêm gan ứ mật).

    • Rối loạn hệ thống cơ xương và mô liên kết: viêm gân, căng cơ, co giật cơ, yếu cơ.

    • Rối loạn hệ tiết niệu: suy yếu hệ tiết niệu (bao gồm tăng ure nitrogen máu và creatinin), suy thận.

    • Rối loạn tổng thể: phù nề.

  • Rất hiếm gặp:

    • Rối loạn hệ thống bạch huyết: tăng INR, mất bạch cầu hạt.

    • Rối loạn tâm lý: mất nhân cách, rối loạn tâm thần (có thể dẫn đến những hành vi nguy hiểm như ý nghĩ hoặc thử tự tử).

    • Rối loạn hệ thần kinh: tăng cảm giác.

    • Rối loạn thị giác: mất thị giác tạm thời.

    • Rối loạn hệ tuần hoàn: rối loạn nhịp tim chưa rõ nguyên do, xoắn định, ngừng tim.

    • Rối loạn chức năng gan- mật: vàng da, viêm gan (chủ yếu viêm gan ứ mật) viêm gan virut ác tính có thể dẫn đến suy gan nguy hiểm đến tính mạng.

    • Rối loạn da: những phản ứng bỏng rộp trên da như hội chứng Stevens-Johnson hoặc hoại tử biểu bì nhiễm độc (có thể đe dọa tính mạng).

    • Rối loạn hệ thống cơ xương và mô liên kết: viêm gân, căng cơ, cơ co giật, yếu cơ, đứt gân viêm khớp, cứng cơ, tăng triệu chứng của nhược cơ.

Tương tác với thuốc khác

  • Do moxifloxacin có thể gây ra khoảng QT kéo dài trên điện tâm đổ, nên cần thận trọng khi sử dụng moxifloxacin cùng với một số thuốc khác có thể gây ra khoảng QT kéo dài chống loạn nhịp như thuốc chỗng loạn nhịp nhóm IA (Quinidin, hydroquinidin, disopyramid) hay thuốc chông loạn nhịp nhóm II (Amiodaron, sotalol, dofetilid, ibutilid), các thuốc an thần (Phenothizin, pimozid, sertindol, healoperidol, sultoprid), các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, một số kháng sinh (sparfloxacin, erythromycin tiêm truyền tĩnh mạch, pentamidin, các thuốc chống sốt rét, cụ thể là halofantrin), một số thuốc kháng histamin (terfenadin, astemizol, mizolastin) và một số thuốc khác (eisprid, vincamin IV tiêm truyền tĩnh mạch, bepridil, diphemani]). Điều này có thể dẫn đến chứng rối loạn nhịp tim, đặc biệt là xoắn đỉnh. Vì thế bệnh nhân đang được điều trị với những thuốc này nên tránh sử dụng moxifloxacin.

  • Khi dùng đồng thời đường uống 400 mg moxifloxacin với than hoạt tính sẽ làm giảm sự hấp thu moxifloxacin và sinh khả dụng cua thuốc giảm hơn 80%. Do đó không nên dùng đồng thời 2 thuốc này (trừ trường hợp quá liều moxifloxacin).

  • Sau khi dùng liều lặp lại trên người tình nguyện khỏe mạnh, moxifloxacin tăng nồng độ đỉnh (Cmax) của digoxin khoảng 30% nhưng không ảnh hưởng đến diện tích dưới đường cong và nồng độ đay. Không có khuyến cáo nào về việc dùng chung moxifloxacin với digoxin.

Xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều

  • Nếu quên một liều dùng thì hãy sử dụng ngay sau khi nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều

  • Nếu quá liều phải ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời. 

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:

  • Khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ; phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Khi bị dị ứng với thành phần của thuốc; xảy ra các triệu chứng lạ sau khi dùng thuốc

Thuốc Floxsafe 400 MSN có tốt không?

  • Để đánh giá chất lượng sản phẩm cần phải thông qua một thời gian sử dụng. Mặc dù vậy đối với thể trạng mỗi người sẽ mang lại hiệu quả nhất định khác nhau.  

Hạn sử dụng

  • 24 tháng

Bảo quản

  • Bảo quản Floxsafe 400 MSN ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Floxsafe 400 MSN giá bao nhiêu?

  • Floxsafe 400 MSN có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Floxsafe 400 MSN mua ở đâu?

Floxsafe 400 MSN hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàngvới khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30.

  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân

Tài liệu tham khảo: drugbank.vn/thuoc/Floxsafe-400&VN-18495-14


Câu hỏi thường gặp

  • Floxsafe 400 MSN - Thuốc điều trị các nhiễm khuẩn của Ấn Độ có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB