Fefasdin 60 - Thuốc điều trị viêm mũi dị ứng, mề đay Khapharco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-04-06 20:04:29

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-26174-17
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Fexofenadin - 60mg
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa - Việt Nam
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Fefasdin 60 là thuốc gì?

  • Fefasdin 60 có thành phần Fexofenadin giúp người dùng giải quyết các vấn đề như nổi mề đay, viêm mũi dị ứng một cách hiệu quả và có sự an toàn cao. Thuốc Fefasdin 60 đã được kiểm định và đưa vào sử dụng ở nhiều bệnh viện trên toàn quốc.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Fexofenadin.

  • Phân loại hoạt chất: Kháng histamin, đối kháng thụ thể H1, không gây ngủ.

  • Tên thương mại: Fefasdin 60.

  • Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 vỉ x 10 viên

  • Xuất xứ: Việt Nam

Thành phần – hàm lượng

  • Fexofenadin - 60mg

  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Thuốc là một chất chuyển hoá có hoạt tính của terfenadin nhưng không còn độc tính đối với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim.

  • Fexofenadin không có tác dụng đáng kể đối kháng acetylcholin, đối kháng dopamin và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha1- hoặc beta-adrenergic. Ở liều điều trị, thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1, tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm

Đặc tính dược động học

  • Hấp thụ: Thuốc hấp thu tốt khi dùng đường uống.  Sau khi uống l viên nén 60 mg, nồng độ đỉnh trong máu khoảng 142 nanogam/ml, đạt được sau 2 - 3 giờ. Nếu uống dung dịch fexofenadin 60 mg, 2 lần một ngày, nồng độ đỉnh trong máu ở trạng thái cân bằng khoảng 286 nanogam/ml, đạt được sau khoảng 1,42 giờ. Thức ăn làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 17% nhưng không làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh của thuốc.
  • Phân bố: Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương của thuốc là 60 - 70%, chủ yếu là với albumin và alpha1- acid glycoprotein. Thể tích phân bố là 5,4 - 5,8 lít/kg. Không rõ thuốc có qua nhau thai hoặc thải trừ vào sữa mẹ hay không, nhưng khi dùng terfenadin đã  phát hiện được fexofenadin là chất chuyển hoá của terfenadin trong sữa mẹ.  Fexofenadin không qua hàng rào máu-não.
  • Chuyển hóa: Xấp xỉ 5% liều dùng của thuốc được chuyển hoá. Khoảng 0,5 - 1,5% được chuyển hoá ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 thành chất không có hoạt tính. 3,5% được chuyển hoá thành dẫn chất este metyl, chủ yếu nhờ hệ vi khuẩn ruột.
  • Thải trừ: Nửa đời thải trừ của fexofenadin khoảng 14,4 giờ, kéo dài hơn ở người suy thận. Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân (xấp xỉ 80%), 11 - 12% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.

Công dụng – chỉ định của thuốc Fefasdin 60

Thuốc Fefasdin 60 có tác dụng gì? dùng trong trường hợp nào?

  • Điều trị tình trạng viêm mũi dị ứng theo mùa.
  • Thuốc Fefasdin 60 và 120 chuyên điều trị mề đay mãn tính vô căn ở người lớn và trẻ trên 6 tuổi. Riêng trẻ em trên 12 tuổi cần dùng Fefasdin 180.

Thuốc Fefasdin 60

Công dụng - chỉ định của Thuốc Fefasdin 60

Chống chỉ định của thuốc Fefasdin 60

Không sử dụng thuốc Fefasdin 60 khi nào?

  • Bệnh nhân Quá mẫn với fexofenadin, terfenadin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Cách dùng - liều dùng thuốc Fefasdin 60

  • Cách dùng:

    • Thuốc Fefasdin có dạng viên nén bao phim nên sẽ hiệu quả nhất nếu người dùng uống nguyên viên thuốc với một ít nước khi bụng đói.
    • Lưu ý: Không nên bẻ, nghiền hay nhai viên thuốc. Không uống với nước hoa quả khi dùng thuốc. Nếu có thắc mắc gì về cách dùng thuốc Fefasdin, bạn nên hỏi lại bác sĩ để được hướng dẫn cụ thể.
  • Liều dùng:

    • Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa:

      • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60mg x 2lần/ngày hoặc 180mg x 1lần/ngày.

      • Bệnh nhân bị suy thận liều khởi đầu 60mg x 1lần/ngày

      • Trẻ em từ 6-11 tuổi: 30mg x 2lần/ngày.

      • Trẻ em bị suy thận liều khởi đầu 30mg x 1lần/ngày.

    • Mề đay tự phát mạn tính:

      • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60mg x 2lần/ngày.

      • Bệnh nhân bị suy thận liều khởi đầu 60mg x 1lần/ngày

      • Trẻ em từ 6-11 tuổi: 30mg x 2lần/ngày.

    • Trẻ em bị suy thận: liều khởi đầu 30mg x 1lần/ngày.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Fefasdin 60

  • Trước khi xem xét sử dụng thuốc Fefasdin, cần nắm rõ thông tin chống chỉ định như sau:
    • Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, đặc biệt là Fexofenadin;
    • Người cao tuổi trên 65 tuổi;
    • Bệnh nhân bị suy thận, suy gan;
    • Người có nguy cơ tim mạch từ trước, hoặc có tiền sử khoảng QT kéo dài từ trước;
    • Người bị thiếu hụt men Lactase, mắc hội chứng kém hấp thu do thiếu hụt men Galactose máu.
  • Tuy thuốc không có độc tính trên tim như terfenadin, nhưng vẫn cần thận trọng đối với người đã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng QT dài từ trước.
  • Không tự dùng thêm thuốc kháng histamin nào khác khi đang sử dụng fexofenadin hydroclorid.
  • Thận trọng và điều chỉnh liều lượng thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm, người cao tuổi (trên 65 tuổi).
  • Độ an toàn và tính hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa xác định được.
  • Cần ngừng fexofenadin ít nhất 24 – 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm dưới da.
  • Thuốc có chứa tá dược lactose, không thích hợp với bệnh nhân bị thiếu hụt men lactase, hội chứng kém hấp thu do thiếu hụtmen galactose máu.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Chưa có tài liệu nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
  • Thời kỳ cho con bú: Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, vì vậy nên cẩn thận trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữ đang cho con bú.

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Tuy fexofenadin hydroclorid ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn cần phải thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc đòi hỏi phải tỉnh táo.

Tác dụng phụ của thuốc Fefasdin 60

  • Thường gặp, ADR >1/100
    • Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt. 
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu. 
    • Toàn thân: Nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, đau lưng.
    • Hô hấp: Nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang. 
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng. 
    • Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng. 
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
    • Miễn dịch: Mày đay, ngứa, phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
  • Hướng dẫn cách xử trí ADR
    • Các tác dụng không mong muốn của thuốc thường nhẹ, chỉ 2,2% người bệnh phải ngừng thuốc do các tác dụng không mong muốn của thuốc.

Tương tác của thuốc Fefasdin 60

  • Hoạt chất Fexofenadin trong thuốc Fefasdin không qua chuyển hóa ở gan nên không tương tác với các thuốc chuyển hóa qua gan.
  • Dùng thuốc Fefasdin với Ketoconazol hoặc Erythromycin có thể làm tăng nồng độ Fexofenadin trong huyết tương gấp 2-3 lần;
  • Dùng đồng thời Fefasdin với thuốc kháng acid chứa gel Aluminium hay magnesium có thể làm giảm độ sinh khả dụng của hoạt chất Fexofenadin hydroclorid.
  • Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi nếu dùng đồng thời với Fexofenadin hydroclorid sẽ làm giảm hấp thu thuốc, vì vậy phải dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ. 
  • Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.​

Quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều

  • Thông tin về độc tính cấp của fexofenadin hydroclorid còn hạn chế. Tuy nhiên, buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo. 
  • Xử trí: Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hoá. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Thuốc Fefasdin chính hãng được chụp tại Ung Thư TAP

Thuốc Fefasdin chính hãng được chụp tại Ung Thư TAP

Cách bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Fefasdin 60 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Fefasdin 60 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Fefasdin 60 mua ở đâu?

Thuốc Fefasdin 60 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Fefasdin 60 - Thuốc điều trị viêm mũi dị ứng, mề đay Khapharco có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB