Famoster Injection 10mg/ml "T.F" - Trị viêm loét dạ dày tá tràng

130,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-14 19:32:05

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19691-16
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Famotidin 20mg/2ml
Hạn sử dụng:
30 tháng
Công ty đăng ký:
Kwan Star Co. Ltd
Xuất xứ:
Ta Fong Pharmaceutical Co.,Ltd- Taiwan
Đóng gói:
Hộp 10 ống 2ml
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm, tiêm

Video

Famoster Injection 10mg/ml "T.F" là thuốc gì?

  • Famoster Injection 10mg/ml "T.F" được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm dưới da hoặc truyền tĩnh mạch. Famoster Injection 10mg/ml "T.F" được bác sĩ kê đơn sử dụng cho những bệnh nhân bị loét dạ dày khó chữa, không đáp ứng bởi các liệu pháp điều trị khác hoặc bệnh nhân không uống được thuốc. 

Thông tin cơ bản của thuốc Famoster Injection 10mg/ml "T.F"

  • Hoạt chất chính: Famotidin
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc tiêu hóa
  • Tên thương mại: Famoster Injection 10mg/ml "T.F"
  • Phân dạng bào chế: Dung dịch tiêm, tiêm
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 ống 2ml
  • Xuất xứ: Ta Fong Pharmaceutical Co.,Ltd- Taiwan

Thành phần – hàm lượng của thuốc Famoster Injection 10mg/ml "T.F"

  • Hoạt chất chính: Famotidin 20mg/2ml
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Famotidine là một chất tranh chấp đối kháng với histamine ở thụ thể H2. Tác dụng dược lý chính của famotidine trên lâm sàng là ức chế quá trình tiết dịch vị. Thuốc làm giảm tiết cả số lượng và nồng độ acid của dịch vị, còn lượng pepsin được tiết ra thay đổi tỷ lệ thuận với thể tích dịch tiết. Ở người tình nguyện bình thường cũng như ở những người tăng tiết dịch vị, famotidine ức chế tiết dịch vị cơ bản ngày và đêm, cũng như ức chế bài tiết dịch vị bị kích thích bởi thức ăn hoặc pentagastrin.
  • Sau khi tiêm tĩnh mạch, thuốc đạt tác dụng tối đa trong vòng 30 phút. Liều tĩnh mạch duy nhất 10 và 20 mg ức chế tiết về đêm trong vòng 10 – 12 giờ. Liều 20 mg được cho là có thời gian tác dụng lâu nhất ở phần lớn người bệnh.
  • Famotidine có khoảng thời gian hoạt động dài hơn so với ranitidine và cimetidine. So sánh theo phân tử lượng, famotidine có hoạt lực mạnh gấp 20 – 150 lần so với cimetidine và 3 – 20 lần so với ranitidine trong ức chế tiết acid dạ dày.

Đặc tính dược động học

  • Thời gian bán thải của thuốc là 2,5 – 3,5 giờ, thải trừ qua thận (65 – 70%) và qua đường chuyển hóa (30 – 35%). Độ thanh thải ở thận 250 – 450 ml/phút, chứng tỏ bài tiết một phần ở ống thận. 25 – 30% liều uống và 65 – 70% liều tiêm tĩnh mạch có trong nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Chất chuyển hóa duy nhất xác định được ở người là S - oxyd.
  • Thời gian bán thải của famotidine có liên quan chặt chẽ với việc giải phóng creatinine. Trong suy thận nặng (độ thanh thải của creatinine dưới 10 ml/phút), thời gian bán thải của famotidine kéo dài trên 20 giờ nên cần thiết phải điều chỉnh khoảng cách giữa các liều hoặc sử dụng liều thấp hơn trong các trường hợp này.
  • Điều trị duy trì ở liều thấp các thuốc kháng histamine H2 làm giảm tỉ lệ loét tái phát nhưng không làm thay đổi quá trình diễn biến của bệnh khi ngừng thuốc và phải xét đến điều trị triệt căn H.pylori. Điều trị duy trì thích hợp nhất cho những trường hợp thường xuyên tái phát nặng và cho những người cao tuổi bị biến chứng loét.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Famoster Injection 10mg/ml "T.F"

  • Thuốc Famoster Injection 10mg/ml "T.F" với thành phần hàm lượng tương ứng được dùng để:
    • Ðiều trị đối với những bệnh nhân nhập viện có tình trạng tăng tiết acid bệnh lý hoặc vết loét khó chữa (vết loét khó chữa là vết loét không thể chữa khỏi hoàn toàn sau 8 đến 12 tuần, mặc dù đã được điều trị thích hợp bằng thuốc kháng loét hiện đại phù hợp với từng bệnh nhân).
    • Thay thế cho các dạng bào chế dùng đường uống để sử dụng ngắn hạn ở những bệnh nhân loét dạ dày không thể uống thuốc.

Chống chỉ định của thuốc Famoster Injection 10mg/ml "T.F"

  • Chống chỉ định sử dụng thuốc Famoster Injection 10mg/ml "T.F" ở những trường hợp sau:
    • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc với các thuốc kháng thụ thể H2.

Cách dùng thuốc Famoster Injection 10mg/ml "T.F"

  • Thuốc Famoster Injection 10mg/ml "T.F" được dùng đường tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch chậm
  • CÁCH PHA DUNG DỊCH TIÊM TĨNH MẠCH: Mỗi 2 ml dung dịch tiêm tĩnh mạch chứa 20 mg famotidin được pha loãng với dung dịch tiêm natri clorid 0,9% hoặc các dung dịch tiêm tĩnh mạch tương họp khác thành 5 ml hoặc 10 ml dung dịch có nồng độ 4 mg/ml hoặc 2 mg/ml tương ứng và tiêm trong thời gian ít nhất là 2 phút.
  • CÁCH PHA DUNG DỊCH TRUYÈN TĨNH MẠCH: Pha loãng 2 ml thuốc tiêm famotidin với 100 ml dung dịch dextrose 5% hoặc các dung dịch tương họp khác, và truyền trong khoảng thời gian từ 15 đến 30 phút

Liều dùng của thuốc Famoster Injection 10mg/ml "T.F"

  • Liều khuyến cáo với đường tĩnh mạch là 20 mg mỗi 12 giờ. Có thể tiêm tĩnh mạch chậm trong ít nhất 2 phút hoặc truyền tĩnh mạch trong khoảng 15 – 30 phút, có thể lặp lại liều mỗi 12 giờ.
  • Trẻ em: Đối với trẻ em nhập viện từ 1 đến 16 tuổi với tình trạng loét dạ dày hay tá tràng khó chữa hoặc không thể uống được, famotidine có thể tiêm/truyền tĩnh mạch với liều 0,25 mg/kg (tiêm trong thời gian ít nhất là 2 phút hoặc truyền tĩnh mạch trong khoảng 15 phút) mỗi 12 giờ, tổng liều hàng ngày lên tới 40 mg.
  • Bệnh nhân suy thận: Những bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinine nhỏ hơn 10 ml/phút được khuyến cáo giảm liều một nửa so với liều bình thường hoặc tăng khoảng cách giữa các liều lên khoảng 30 - 48 giờ tùy theo đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Famoster Injection 10mg/ml "T.F"

  • Lưu ý chung: Cần xem xét khả năng loét dạ dày ác tính trước khi bắt đầu điều trị, bởi điều trị có thể làm cho dấu triệu chứng và làm cản trở việc chẩn đoán.
  • Bệnh nhân suy thận trung bình hoặc nặng:
    • Đối với những bệnh nhân suy thận trung bình hoặc nặng, độ thanh thải của famotidin giảm, thời gian bán thải của tăng lên, kết quả là tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương. Do vậy đã có khuyến cáo giảm 50% liều famotidin cho những bệnh nhân suy thận.
    • Sự lọc máu không đào thải hiệu quả famotidin ra khỏi hệ tuần hoàn. Liều bổ sung famotidin không được yêu cầu trong hoặc sau khi quá trình thẩm tách hay lọc máu.
  • Bệnh nhân suy gan:
    • Nhiều triệu chứng nghiêm trọng hơn về gan có thể xuất hiện khi điều trị bằng famotidin.
    • Vì những báo cáo về tăng sức kháng với những tác nhân đối kháng thụ thể H2 của những bệnh nhân xơ gan, nên có thể kết luận rằng việc tác động tới sự không đáp ứng với các tác nhân đối kháng thụ thể H2 được tăng lên ở những bệnh nhân xơ gan, nhưng không có sự lý giải nào được đưa ra cho tác động này.
  • Đối với trẻ nhỏ: Hiệu quả và an toàn của famotidin đối với trẻ em từ 1 đến 16 tuổi đã được xác nhận bởi những bằng chứng từ các nghiên cứu đầy đủ, có kiểm soát ở người trưởng thành và từ một số lượng nhất định các nghiên cứu trên trẻ em. Không có các thông số về dược động học và dược lực học của famotidin trên trẻ em dưới 1 tuổi. Famotidin không được tự sử dụng cho em dưới 12 tuổi nếu không được chỉ dẫn của các bác sĩ lâm sàng.
  • Đối với người già: Thuốc được bài tiết chủ yếu qua thận. Do ở người già chức năng thận thường bị suy yếu, cần phải xem xét kỹ lưỡng trước khi lựa chọn liều điều trị

Sử dụng thuốc Famoster Injection 10mg/ml "T.F" ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể vể việc sử dụng thuốc Famoster Injection 10mg/ml "T.F" trên đối tượng này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có mong muốn sử dụng.
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Famotidin được phát hiện trong sữa mẹ. Bà mẹ đang cho con bú nên ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú trong thời kỳ dùng thuốc.

Sử dụng Famoster Injection 10mg/ml "T.F" với người lái xe và vận hành máy móc

  • Famotidin có thể gây ra tác dụng phụ nhất định như nhầm lẫn hoặc ảo giác, do đó, bệnh nhân nên biết họ sẽ phản ứng như thế nào với famotidin trước khi lái xe hay vận hành máy móc hoặc tham gia các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo và phối hợp

Thuốc Famoster Injection 10mg/ml "T.F" gây tác dụng phụ gì?

  • Các phản ứng sau đây đã được báo cáo xảy ra trên hơn 1% bệnh nhân điều trị với famotidin trong thử nghiệm lâm sàng có đối chứng và có thể có mối liên hệ với thuốc: nhức đầu (4,7%), chóng mặt (1,3%), táo bón (1,2%) và tiêu chảy (1,7%).
  • Các phản ứng phụ khác sau đây được báo cáo thường xuyên trong các thử nghiệm lâm sàng hoặc sau khi thuốc được bán trên thị trường. Các mối liên quan với điều trị bằng famotidin vẫn chưa được xác định rõ ràng trong nhiều trường hợp. Trong mỗi nhóm, các phản ứng bất lợi được liệt kê theo thứ tự giảm dần mức độ nghiêm trọng.
  • Toàn thân: mệt mỏi, suy nhược.
  • Tim mạch: loạn nhịp tim, block nhĩ thất, đánh trống ngực
  • Tiêu hóa: vàng da ứ mật, men gan hất thường, nôn, buồn nôn, đau bụng, chán ăn, khô miệng.
  • Máu: hiếm gặp mất bạch cầu hạt, giám huyết cầu toàn thể, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Quá mẫn: sốc phản vệ, phù mạch, phù mắt hoặc phù mặt, mày đay, phát ban, sung huyết kết mạc.
  • Hệ cơ xương: đau cơ xương khớp bao gồm cả chuột rút, đau khớp.
  • Hệ thần kinh, tâm thần: co giật toàn thân, rối loạn tâm lý có thế hồi phục trong trường hợp thu hồi tất cả các báo cáo theo dõi, bao gồm ảo giác, lú lẫn, kích động, trầm cảm, lo âu, giảm ham muốn tình dục, dị cảm, mất ngủ, ngủ gà. Rất hiếm trường họp bị co giật ở những bệnh nhân suy thận được báo cáo.
  • Hô hấp: co thắt phế quản, viêm phổi kẽ.
  • Da: hội chứng hoại tử thượng bì nhiễm độc / hội chứng Stevens-Johnson (rất hiếm), rụng tóc, mụn trứng cá, ngứa, da khô, đỏ ừng.
  • Giác quan đặc biệt: ù tai, rối loạn vị giác.
  • Khác: hiếm có báo cáo về hiện tượng liệt dương, vú to
  • Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Famoster Injection 10mg/ml "T.F" với sản phẩm khác

  • Như những tác nhân đối kháng histamin ở thụ thể H2 khác, ảnh hưởng của chúng trên pH dạ dày có tác động đến hấp thu của một số thuốc.
  • Thuốc hạ acid uric máu: Với liều tổng cộng lên tới 1500 mg thuốc hạ acid uric máu đã ảnh hưởng đáng kể tới dược động học của famotidin 20mg trên 8 đối tượng nghiên cứu sức khỏe. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh của famotidin và diện tích dưới đường cong nồng độ/thời gian tăng đáng kể và độ thanh thải ở thận giảm đáng kể. Điều này được giải thích bởi các thuốc hạ acid uric máu ức chế bài tiết famotidin qua ống thận.
  • Theophyllin: Có báo cáo về sự tương tác đáng kể trên lâm sàng của famotidin và theophyllin: Famotidin được báo cáo là không làm thay đổi sự phân bố theophyllin nhưng một nghiên cứu nhỏ đã phát hiện ra rằng độ thanh thải của theophyllin giảm đáng kể ở những bệnh nhân viêm phổi tắc nghẽn mạn tính.
  • Ngoài ra như những tác nhân đối kháng histamin ở thụ thể H2, famotidin có một vài tương tác kém liên quan về lâm sàng với một số thuốc như:
  • Kháng sinh: các tác nhân đối kháng histamin ở thụ thể H2 làm giảm hấp thu Cefpodoxim
  • Thuốc kháng nấm: các tác nhân đối kháng histamin ở thụ thể H2 làm giảm hấp thu itraconazol và ketoconazol.
  • Thuốc kháng virus: các tác nhân đối kháng histamin ở thụ thể H2 có thể làm giảm nồng độ trong huyết tương của azatanavir; tăng nồng độ trong huyết tương của raltegravir- các nhà sản xuất raltegravir khuyên nên tránh sử dụng đồng thời 2 loại này; các tác nhân đối kháng histamin ở thụ thể H2 có khả năng làm giảm hấp thu lapatinib; các nhà sản xuất lipotinib cũng khuyên nên tránh các tác nhân đối kháng histamin ở thụ thể H2
  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp

Quên liều thuốc Famoster Injection 10mg/ml "T.F" và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc Famoster Injection 10mg/ml "T.F" quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc Famoster Injection 10mg/ml "T.F" cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Famoster Injection 10mg/ml "T.F" và cách xử lý

  • Liều lên đến 640 mg/ngày đã sử dụng cho bệnh nhân người lớn có tình trạng tăng tiết dịch bệnh lý mà không gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng nào.
  • Cách xử lý: Trong trường hợp quá liều nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Loại bỏ các chất chưa hấp thu khỏi đường tiêu hóa, theo dõi bệnh nhân và sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ.

Cách bảo quản thuốc Famoster Injection 10mg/ml "T.F"

  • Bảo quản thuốc Famoster Injection 10mg/ml "T.F" ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Famoster Injection 10mg/ml "T.F" giá bao nhiêu?

  • Thuốc Famoster Injection 10mg/ml "T.F"có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Famoster Injection 10mg/ml "T.F" mua ở đâu?

Thuốc Famoster Injection 10mg/ml "T.F" hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Famoster Injection 10mg/ml "T.F" - Trị viêm loét dạ dày tá tràng có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB