Eyrus Ophthalmic Suspension - Thuốc điều trị viêm mắt

60,800 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-12-17 19:42:41

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21337-18
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Polymycin B sulfate hàm lượng 6000 IU, Neomycin sulfate hàm lượng 305mg, Dexamethason hàm lượng 1mg
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Công ty đăng ký:
Samil Pharm. Co., Ltd

Video

Eyrus Ophthalmic Suspension là thuốc gì?

  • Eyrus Ophthalmic Suspension là sự kết hợp hoàn hảo bởi 3 thành phần chính đó là Neomycin, polymyxin B và dexamethason cùng các tá dược khác. Thuốc Eyrus Ophthalmic Suspension giúp điều trị viêm kết mạc, viêm giác mạc...

Thông tin cơ bản của thuốc Eyrus Ophthalmic Suspension

  • Hoạt chất chính: Neomycin, polymyxin B, dexamethason
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc điều trị viêm mắt, mũi, tai
  • Tên thương mại: Eyrus Ophthalmic Suspension
  • Phân dạng bào chế: Thuốc mỡ
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 lọ 10ml
  • Xuất xứ: Samil Pharm. Co., Ltd

Thành phần – hàm lượng của thuốc Eyrus Ophthalmic Suspension

  • Hoạt chất chính: 
  • Polymycin B sulfate hàm lượng 6000 IU
  • Neomycin sulfate hàm lượng 305mg
  • Dexamethason hàm lượng 1mg
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Polymyxin: Là nhóm những chất kháng sinh có mối liên hệ chặt chẽ do các chủng Bacillus polymyxa tạo nên. Hoạt tính kháng khuẩn của polymyxin B hạn chế trên các vi khuẩn Gram âm, gồm Enterobacter, E.coli, Klebsiella, Salmonella, Pasteurella, Bordetella, Shigella và Pseudomonas aeruginosa. Polymyxin B có tác dụng diệt khuẩn. Thuốc gắn vào phospholipid làm thay đổi tính thấm và thay đổi cấu trúc màng bào tương vi khuẩn, gây rò rỉ các thành phần bên trong.
  • Kháng thuốc
  • Vi khuẩn phát triển mức độ kháng thuốc khác nhau với polymyxin B. Có sự kháng chéo hoàn toàn giữa các dẫn chất của colistin (polymyxin E) và polymyxin B, nhưng không thấy có tư liệu về sự kháng chéo giữa các polymyxin và các kháng sinh khác. Trong báo cáo ASTS (1997 - 2000), không thấy có dữ liệu về tỷ lệ kháng của vi khuẩn với polymyxin B ở Việt Nam.
  • Neomycin: Là kháng sinh nhóm aminoglycosid có cơ chế và phổ tác dụng tương tự gentamicin sulfat. Những vi khuẩn nhạy cảm với neomycin: Staphylococcus aureus, E.coli, Heamophilus influenza, Klebsiella, Enterobacter các loại, Neisseria các loại. Neomycin không có tác dụng với Pseudomonas aeruginosa, Serratia marescens, Streptococci bao gồm cả Streptococcus pneumonia hoặc Streptococcus tan máu.
  • Đã có thông báo kháng thuốc tương đối rộng, trong đó điển hình là các tụ cầu Staphylococcus, một số dòng Salmonella, Shigella và E.coli. Sự kháng chéo với kanamicin, framycetin và paromomycin đã xảy ra.
  • Dexamethason: Là fluomethylprednisolon, glucocorticoid tổng hợp, hầu như không tan trong nước. Các glucocorticoid tác dụng bằng cách gắn kết vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến một số gen được dịch mã. Các glucocorticoid cũng còn có một số tác dụng trực tiếp, có thể không qua trung gian gắn kết vào thụ thể.
  • Dexamethason có các tác dụng chính của glucocorticoid là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch, còn tác dụng đến cân bằng điện giải thì rất ít. Về hoạt lực chống viêm, dexamethason mạnh hơn hydrocortison 30 lần, mạnh hơn prednisolon 7 lần.
  • Vì dexamethason ức chế cơ chế miễn dịch chống lại vi khuẩn, việc dùng đồng thời dexamethason với các thuốc kháng sinh là cần thiết khi sự ức chế này xảy ra đáng kể về mặt lâm sàng. Dexamethason có tác dụng nhanh trong các trường hợp sung huyết hoặc kích ứng bán cầu trước của mắt.

Đặc tính dược động học

  • Dexamethason: Dexamethason, giống như các corticosteroid khác, được hấp thu nhanh qua đường uống và có thời gian bán thải khoảng 190 phút. Một phần thuốc được hấp thu khi bôi lên da và mắt đủ để tạo ra tác dụng toàn thân. Dexamethason được hấp thu vào nội nhãn với một lượng lớn và góp phần tạo ra hiệu quả của dexamethason trong điều trị bệnh viêm trước nhãn cầu.   

  • Polymyxin B sulfat: Polymyxin B sulfat không được hấp thu qua đường tiêu hóa hoặc da và biểu mô giác mạc còn nguyên vẹn. Tuy nhiên, thuốc được hấp thu tốt vào nền giác mạc khi biểu mô giác mạc không còn nguyên vẹn khi nhỏ thuốc, tiêm dưới kết mạc, hoặc tắm giác mạc. Polymyxin B hấp thu không đáng kể vào thủy tinh thể, đã được chứng minh sau khi tiêm thuốc hoặc dùng tại chỗ.

  • Neomycin: Neomycin được hấp thu kém qua đường tiêu hóa. Và khi dùng ở ngoài da, thuốc sẽ được hấp thu để tác dụng toàn thân. Khả năng hấp thu sẽ tăng lên khi da bị tổn thương hoặc bị viêm. Sau khi hấp thu, neomycin nhanh chóng được đào thải qua thận ở dạng còn hoạt tính.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Eyrus Ophthalmic Suspension

  • Thuốc Eyrus Ophthalmic Suspension với thành phần hàm lượng tương ứng được dùng để điều trị chống viêm và kháng sinh tại chỗ trong các trường hợp: Viêm kết mạc, viêm mi mắt, viêm giác mạc do các chủng vi khuẩn nhạy cảm.

Chống chỉ định của thuốc Eyrus Ophthalmic Suspension

  • Chống chỉ định sử dụng thuốc Eyrus Ophthalmic Suspension ở những trường hợp sau:
  • Viêm giác mạc do mụn rộp, nhiễm nấm hoặc lao, viêm kết-giác mạc do virus, nhiễm khuẩn có mủ ở mắt & mí mắt do vi khuẩn đề kháng với Neomycin.
  • Tiền sử tăng nhãn áp.
  • Dị ứng với các thành phần của thuốc.
  • Thủng màng nhĩ do nhiễm khuẩn hay chấn thương.

Cách dùng thuốc Eyrus Ophthalmic Suspension

  • Thuốc nhỏ mắt
  • Thuốc được sử dụng trong vòng 2 tháng sau khi mở nắp.
  • Loại bỏ thuốc đã hết hạn.
  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Eyrus Ophthalmic Suspension

  • Nhỏ 1 đến 2 giọt vào mắt, 4 - 6 lần mỗi ngày. Trong trường hợp viêm nặng, có thể nhỏ mỗi giờ một lần và giảm dần liều, nhỏ cho tới khi không còn triệu chứng viêm.
  • Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Eyrus Ophthalmic Suspension

  • Chỉ sử dụng thuốc để nhỏ mắt. Không được tiêm hoặc uống.
  • Việc sử dụng với các thuốc kháng khuẩn kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các chủng vi khuẩn không nhạy cảm hoặc nhiễm nấm. Nếu có bội nhiễm, cần phải được điều trị.
  • Dị ứng tại chỗ với các aminoglycosid có thể xảy ra ở một số bệnh nhân. Dị ứng chéo với các aminoglycosid khác cũng có thể xảy ra. Nếu xuất hiện các dấu hiệu của phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, cần ngừng sử dụng thuốc.
  • Bệnh nhân sử dụng các chế phẩm nhỏ mắt có chứa neomycin sulfat cần được tư vấn của dược sĩ; nếu xuất hiện đau, đỏ, sưng mắt, hoặc bị dị ứng nặng hơn hoặc kéo dài.
  • Các phản ứng bất lợi nghiêm trọng bao gồm độc thần kinh, độc tính trên tai và thận đã xảy ra ở những bệnh nhân điều trị bằng neomycin toàn thân hoặc khi bôi tại chỗ trên vết thương hở hoặc da bị tổn thương. Độc tính trên thận và thần kinh cũng đã xảy ra với polymyxin B đường toàn thân. Mặc dù các phản ứng này không được báo cáo sau khi sử dụng sản phẩm này cho mắt, cần thận trọng khi dùng đồng thời aminoglycosid hoặc polymyxin B đường toàn thân.
  • Ở những bệnh nhân điều trị corticoid nhỏ mắt kéo dài có thế dẫn đến tăng nhãn áp và/hoặc bệnh tăng nhãn áp, với nguy cơ tổn thương thần kinh thị giác, giảm thị lực, khiếm khuyết thị trường và đục thủy tinh thể. Vì vậy, cần kiểm tra nhãn áp định kì và thường xuyên. Vấn đề này đặc biệt quan trọng ở bệnh nhi, bởi nguy cơ tăng nhãn áp ở trẻ em có thể lớn hơn và xảy ra sớm hơn ở người lớn.
  • Nguy cơ của corticosteroid bao gồm tăng nhãn áp và/hoặc đục thủy tinh thể dưới bao sau sẽ tăng lên ở những bệnh có nguy cơ cao (như bệnh tiếu đường).
  • Trong trường hợp bệnh nhân mắc các bệnh gây mỏng giác mạc hay củng mạc, thủng giác mạc hoặc thủng củng mạc sẽ tăng lên khi sử dụng corticoid tại chỗ.    
  • Corticosteroid có thể làm suy giảm đáp ứng miễn dịch của cơ thể và tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, virus, nhiễm nấm và che giấu các dấu hiệu lâm sàng của nhiễm trùng, hoặc có thể ngăn chặn các phản ứng quá mẫn với các thành phần trong thuốc. Nếu tình trạng loét giác mạc kéo dài, nên cân nhắc đến khả năng nhiễm nấm và cần phải ngừng điều trị bằng corticosteroid.
  • Để tránh nguy cơ gia tăng bệnh loét giác mạc do Herpes, cần phải thường xuyên kiểm tra bằng máy “slip lamp”.
  • Corticosteroid tra mắt có thế làm chậm lành các tổn thương giác mạc. NSAID dùng tại chỗ cũng được biết đến là làm chậm hoặc trì hoãn sự hàn gắn các tổn thương. Sử dụng đồng thời NSAIDs tại chỗ và steroid tại chỗ có thể gây rối loạn khả năng lành các tổn thương.    
  • Việc đeo kính áp tròng không được khuyến khích trong khi điều trị các nhiễm trùng ở mắt. Do đó, bệnh nhân không nên đeo kính áp tròng trong khi điều trị bằng Eyrus Ophthalmic Suspension.
  • Sản phẩm này có chứa benzalkonium clorid, có thể gây kích ứng mắt và làm thay đổi màu kính áp tròng mềm. Cần tránh tiếp xúc với kính áp tròng mềm. Trong trường hợp bệnh nhân được phép đeo kính áp tròng, cần phải tháo kính áp tròng trước khi tra mắt và chờ ít nhất 15 phút sau khi thuốc được tra vào mắt rồi mới đeo lại.

Sử dụng thuốc Eyrus Ophthalmic Suspension ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể vể việc sử dụng thuốc Eyrus Ophthalmic Suspension trên đối tượng này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có mong muốn sử dụng.
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng thuốc, đảm bảo về mặt lợi ích nhiều hơn là nguy cơ.

Sử dụng Eyrus Ophthalmic Suspension với người lái xe và vận hành máy móc

  • Sử dụng thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc hay các hoạt động có khả năng gây nguy hiểm khác do thuốc có thể gây mờ mắt.     

Thuốc Eyrus Ophthalmic Suspension gây tác dụng phụ gì?

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (toàn thân hoặc mắt).
  • Rối loạn mắt: Viêm giác mạc, tăng nhãn áp, mờ mắt, sợ ánh sáng, giãn đồng tử, sa mí mắt, đau mắt, sưng mắt, ngứa mắt, khó chịu ở mắt, cảm giác có vật thể lạ trong mắt, sung huyết mắt, tăng chảy nước mắt.
  • Chưa rõ tần suất
  • Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu.
  • Rối loạn mắt: Mỏng giác mạc.
  • Mô tả các tác dụng không mong muốn đặc trưng:
  • Do có thành phần steroid, trường hợp bệnh nhân mắc các bệnh gây mỏng giác mạc hay củng mạc sẽ làm tăng nguy cơ thủng giác mạc hoặc thủng củng mạc, đặc biệt là khi điều trị kéo dài.
  • Sử dụng steroid nhỏ mắt có thể dẫn đến tăng nhãn áp với tổn thương thần kinh thị giác, giảm thị lực và khiếm khuyết thị trường. Ngoài ra nó có thể dẫn đến đục thủy tinh thể dưới bao sau. Dị ứng tại chỗ với các aminoglycosid có thể xảy ra ở một số bệnh nhân. Các tác dụng phụ toàn thân có thể xảy ra khi sử dụng một cách rộng rãi.
  • Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Eyrus Ophthalmic Suspension với sản phẩm khác

  • Các barbiturat, phenytoin, rifampicin, rifabutin, carbamazepin, ephedrin, aminoglutethimid có thể làm tăng thanh thải corticosteroid.
  • Corticoid đối kháng tác dụng của các tác nhân gây hạ đường huyết (kể cả insulin), thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu. Corticosteroid làm tăng tác dụng hạ kali huyết của acetazolamid, các thiazid lợi tiểu quai, carbenoxolon.
  • Hiệu lực của các dẫn chất cumarin chống đông máu có thể tăng khi dùng đồng thời với corticoid.
  • Sự thanh thải salicylat tăng khi dùng đồng thời với corticoid.
  • Các thuốc lợi tiểu làm giảm kali huyết (ví dụ thiazid, furosemid) và amphotericin B có thể làm tăng tác dụng giảm kali huyết của glucocorticoid.
  • Thuốc có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai.
  • Dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh như acid ethacrynic, furosemid làm tăng khả năng gây độc với thận và thính giác.
  • Neomycin có thể làm tăng tác dụng chống đông của cumarin bằng cách giảm dự trữ vitamin K.
  • Dùng đồng thời neomycin với tác nhân ức chế thần kinh - cơ có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh-cơ và dẫn đến liệt hô hấp. Do vậy, tránh dùng neomycin cho người bệnh đang dùng các thuốc này hoặc người bệnh bị nhược cơ.

Quên liều thuốc Eyrus Ophthalmic Suspension và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc Eyrus Ophthalmic Suspension quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc Eyrus Ophthalmic Suspension cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Eyrus Ophthalmic Suspension và cách xử lý

  • Quá liều thuốc hiếm khi xảy ra.
  • Các dấu hiệu và triệu chứng của quá liều thường xảy ra, chẳng hạn như dấu hiệu viêm giác mạc, ban đỏ, tăng tiết nước mắt, phù nề, ngứa môi.
  • Trong trường hợp nghi quá liều, hãy rửa mắt bằng nước và gọi cấp cứu y tế gần nhất. Nếu giọt thuốc đã bị hấp thu, bệnh nhân cần được cung cấp nhiều dịch và hỗ trợ y tế.

Cách bảo quản thuốc Eyrus Ophthalmic Suspension

  • Bảo quản thuốc Eyrus Ophthalmic Suspension ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Eyrus Ophthalmic Suspension giá bao nhiêu?

  • Thuốc Eyrus Ophthalmic Suspensioncó giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Eyrus Ophthalmic Suspension mua ở đâu?

Thuốc Eyrus Ophthalmic Suspension hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Eyrus Ophthalmic Suspension - Thuốc điều trị viêm mắt có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB