Esphalux (Esomeprazole) - Thuốc trị viêm loét dạ dày tá tràng

44,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-12-13 19:02:57

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21446-18
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Esomeprazole 40mg
Hạn sử dụng:
Xem trên bao bì sản phẩm
Công ty đăng ký:
Standard Chem. & Pharm. Co., Ltd.

Video

Esphalux (Esomeprazole) là thuốc gì?

  • Esphalux (Esomeprazole) được bào chế dưới dạng bột khô đông pha tiêm chứa Esomeprazole lên tới 40mg, sản xuất tại Đài Loan. Thuốc Esphalux (Esomeprazole) có hiệu quả cao trong việc điều trị viêm loét dạ dày tá tràng, trào ngược thực quản. 

Thông tin cơ bản của thuốc Esphalux (Esomeprazole)

  • Hoạt chất chính: Esomeprazole
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc điều trị viêm loét dạ dày, trào ngược thực quản
  • Tên thương mại: Esphalux (Esomeprazole)
  • Phân dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp to x 10 hộp nhỏ x 1 lọ bột
  • Xuất xứ: Standard Chem. & Pharm. Co., Ltd.

Thành phần – hàm lượng của thuốc Esphalux (Esomeprazole)

  • Hoạt chất chính: Esomeprazole 40mg
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Esomeprazol là đồng phân S của Omeprazol.
  • Esomeprazol là 1 base yếu, tập trung và chuyển thành dạng hoạt tính trong môi trường có tính acid cao của tiêu quản tiết của tế bào viền dạ dày, tại đây ức chế enzym H+K+-ATPase – bơm acid, ức chế sự tiết acid cơ bản và sự tiết acid lúc bị kích thích

Đặc tính dược động học

  • Phân bố: Thể tích phân bố biểu kiến ở trạng thái hằng định trên người khoẻ mạnh khoảng 0,22 l/kg thể trọng. Esomeprazol gắn kết 97% với protein huyết tương.
  • Chuyển hóa và thải trừ:
  • Esomeprazol được chuyển hóa hoàn toàn qua hệ thống cytochrom P450 (CYP). Phần chính của quá trình chuyển hóa esomeprazol phụ thuộc vào men CYP2C19 đa hình thái, tạo thành các chất chuyển hóa hydroxy và desmethyl của esomeprazol. Phần còn lại của quá trình chuyển hóa phụ thuộc vào một chất đồng dạng đặc hiệu khác, CYP3A4, tạo thành esomeprazol sulphon, chất chuyển hóa chính trong huyết tương.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Esphalux (Esomeprazole)

  • Thuốc Esphalux (Esomeprazole) với thành phần hàm lượng tương ứng được dùng để:
  • Người lớn:
  • Điều trị chống tiết acid dạ dày khi không thích hợp dùng đường uống như:
  • Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD) ở các bệnh nhân viêm thực quàn và hoặc có triệu chứng trào ngược nặng.
  • Làm lành vết loét dạ dày do điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid NSAID
  • Dự phòng loét dạ dày tá tràng do điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid NSAID ở các bệnh nhân có nguy cơ.
  • Dự phòng tái xuất huyết sau nội soi loét dạ dày hay tá tràng xuất huyết cấp tính.
  • Trẻ em và thiếu niên 1-18 tuổi
  • Điều trị chống tiết acid dạ dày khi không thích hợp dùng đường uống như:
  • Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD) ở các bệnh nhân viêm thực quản và/hoặc có triệu chứng trào ngược nặng.

Chống chỉ định của thuốc Esphalux (Esomeprazole)

  • Chống chỉ định sử dụng thuốc Esphalux (Esomeprazole) ở những trường hợp sau:
  • Mẫn cảm với hoạt chất esomeprazol hoặc các dẫn xuất benzimidazol hoặc bất cứ tá dược nào của sản phẩm này.
  • Không nên dùng esomeprazol đồng thời với nelfmavir

Cách dùng thuốc Esphalux (Esomeprazole)

  • Tiêm tĩnh mạch
  • Chuẩn bị dung dịch tiêm tĩnh mạch (8 mg/ml) bằng cách thêm 5 ml thuốc tiêm natri clorid 0,9% vào lọ esomeprazol 40 mg.
  • Truyền tĩnh mạch
  • Chuẩn bị dung dịch truyền tĩnh mạch bằng cách hòa tan 1 lọ esomeprazol 40 mg với thuốc tiêm naừi clorid 0,9% lên đến 100 ml

Liều dùng của thuốc Esphalux (Esomeprazole)

  • Người lớn
  • Điều trị chống tiết acid dạ dày khi không dùng được đường uống
  • Bệnh nhân không thể uống thuốc có thể điều trị bằng đường tiêm với liều 20-40 mg 1 lần/ngày. Bệnh nhân bị viêm thực quản trào ngược nên dùng liều 40 mg 1 lần/ngày. Bệnh nhân điều trị triệu chứng bệnh trào ngược nên dùng 20 mg 1 lần/ngày.
  • Để làm lành vết loét dạ dày do điều trị bằng NSAID, liều thường dùng là 20 mg 1 lần/ngày. Để dự phòng loét dạ dày và tá tràng do NSAID, nên điều trị bệnh nhân có nguy cơ với 20 mg 1 lần/ngày.
  • Thông thường thời gian dùng đường tiêm tĩnh mạch ngắn và nên chuyển sang dạng uống ngay khi có thể được.
  • Dự phòng tái xuất huyết vết loét dạ dày và tá tràng
  • Sau nội soi loét dạ dày tá tràng xuất huyết cấp tính, nên dùng 80 mg truyền tĩnh mạch trong 30 phút, sau đó truyền tĩnh mạch liên tục với liều 8 mg/giờ x 3 ngày (72 giờ).
  • Sau thời gian điều trị bằng thuốc tiêm, nên dùng thuốc ức chê tiêt acid đường uống
  • Suy chức năng thận
  • Không cần điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy thận. Do có ít kinh nghiệm ở bệnh nhân suy thận nặng, nên thận trọng khi điều trị cho các bệnh nhân này.
  • Suy chức năng gan
  • Bệnh trào ngược dạ dày thực quản: Không cần điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy gan nhẹ hay trung bình. Với bệnh nhân suy gan nặng, không nên dùng quá 20 mg esomeprazol/ngày.
  • Loét xuất huyết: Không cần điều chỉnh liều dùng ở các bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Với bệnh nhân suy gan nặng, sau khi dùng liều đầu 80 mg esomeprazol, truyền tĩnh mạch liên tục 4 mg/giờ trong 71,5 giờ là đủ
  • Ngưòi cao tuổi
  • Không cần điều chỉnh liều dùng ở người cao tuổi
  • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Esphalux (Esomeprazole)

  • Khi có bất cứ triệu chứng cảnh báo nào (như giảm cân không mong muốn, ói, khó nuốt, phân có máu hay phân đen) và khi đang bị loét hoặc nghi ngờ bị loét, nên loại trừ khả năng bị bệnh ác tính, vì điều trị bằng esomeprazol có thể làm giảm các triệu chứng và làm chậm chẩn đoán.
  • Điều trị bằng thuốc ức chế bom proton có thể tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa như Salmonella và Campylobacter.
  • Esomeprazol, cũng như tất cả các thuốc kháng acid khác, có thế làm giảm hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin) do giảm hoặc không có acid clohydric. Nên cân nhắc ở các bệnh nhân giảm dự trữ cơ thể hoặc có các yếu tố nguy cơ làm giảm hấp thu vitamin B12 khi điều trị lâu dài.
  • Giảm magnesi huyết nặng đã được báo cáo ở các bệnh nhân điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton như esomeprazol, ít nhất là 3 tháng, đa số trường hợp là 1 năm. Các biểu hiện giảm magnesi nghiêm trọng như mệt mỏi, uốn ván, mê sảng, co giật, chóng mặt, loạn nhịp thất có thể xảy ra nhưng thường bắt đầu âm thầm và bị bỏ qua. Với hầu hết bệnh nhân, tình trạng này được cải thiện sau khi bô sung magnesi hoặc ngưng dùng thuôc ức chế bơm proton

Sử dụng thuốc Esphalux (Esomeprazole) ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:
  • ít có số liệu về esomeprazol cho phụ nữ có thai. Nên thận trọng khi kê đơn esomeprazol cho phụ nữ có thai.
  • Thời kỳ cho con bú:
  • Esomeprazol không được biết là có tiết vào sữa mẹ hay không. Các nghiên cứu ở phụ nữ cho con bú chưa được tiến hành. Vì thế không nên dùng esomeprazol cho phụ nữ cho con bú.

Sử dụng Esphalux (Esomeprazole) với người lái xe và vận hành máy móc

  • Esomeprazol có thể gây tác dụng phụ trên hệ thần kinh như nhức đầu, chóng mặt.
  • Vì vậy nếu bệnh nhân bị các tác dụng phụ này, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Esphalux (Esomeprazole) gây tác dụng phụ gì?

  • Các tác dụng phụ sau đã được nhận diện hoặc nghi ngờ trong các thử nghiệm lâm sàng và sau khi đưa thuốc esomeprazol ra thị trường, dùng đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Các phản ứng được phân loại theo tần suất: rất thường gặp >1/10; thường gặp >1/100 đên <1/10; ít gặp >1/1000 đến <1/100; hiếm >1/10000 đến <1/1000; rất hiếm <1/10000; không rõ (không thể đánh giá từ các số liệu sẵn có).
  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết
  • Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Rất hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu.
  • Rối loạn hệ miễn dịch
  • Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn như là sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ/sốc phản vệ.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
  • Ít gặp: Phù ngoại biên.
  • Hiếm gặp: Giảm natri máu.
  • Rất hiếm gặp: Giảm magiê máu (xem mục “Cảnh báo”); giảm magiê máu nặng có thể liên quan tới giảm canxi máu. Giảm magiê máu cũng có thể dẫn đến giảm kali máu.
  • Rối loạn tâm thần
  • Ít gặp: Mất ngủ.
  • Hiếm gặp: Kích động, lú lẫn, trầm cảm.
  • Rất hiếm: Nóng nảy, ảo giác.
  • Rối loạn hệ thần kinh
  • Thường gặp: Nhức đầu.
  • Ít gặp: Choáng váng, dị cảm, ngủ gà.
  • Hiếm gặp: Rối loạn vị giác.
  • Rối loạn mắt
  • Hiếm gặp: Nhìn mờ.
  • Rối loạn tai và mê đạo
  • Ít gặp: Chóng mặt.
  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất
  • Hiếm gặp: Co thắt phế quản.
  • Rối loạn tiêu hóa
  • Thường gặp: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn/nôn.
  • Ít gặp: Khô miệng.
  • Hiếm gặp: Viêm miệng, nhiễm Candida đường tiêu hóa.
  • Chưa biết: Viêm đại tràng vi thể.
  • Rối loạn gan mật
  • Ít gặp: Tăng men gan.
  • Hiếm gặp: Viêm gan có hoặc không vàng da.
  • Rất hiếm: Suy gan, bệnh não ở bệnh nhân đã có bệnh gan.
  • Rối loạn da và mô dưới da
  • Ít gặp: Viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay.
  • Hiếm gặp: Hói đầu, nhạy cảm với ánh sáng.
  • Rất hiếm: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì gây độc (TEN).
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết
  • Ít gặp: Gãy xương hông, cổ tay và cột sống (xem mục “Cảnh báo”)
  • Hiếm gặp: Đau khớp, đau cơ.
  • Rất hiếm: Yếu cơ.
  • Rối loạn thận và tiết niệu
  • Rất hiếm: Viêm thận kẽ; ở một số bệnh nhân tình trạng suy thận đi kèm đã được báo cáo.
  • Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú
  • Rất hiếm: Nữ hóa tuyến vú.
  • Các rối loạn tổng quát và tại chỗ
  • Hiếm: Khó ở, tăng tiết mồ hôi.
  • *Phản ứng tại vị trí dùng thuốc thường được quan sát trong nghiên cứu dùng liều cao trên 3 ngày (72 giờ).
  • Suy thị giác không hồi phục đã được báo cáo ở các trường hợp bệnh rất nặng dùng thuốc tiêm Omeprazol (dạng racemic), đặc biệt khi dùng liều cao, nhưng chưa thấy liên quan đến việc dùng thuốc.
  • Bệnh nhi
  • Một nghiên cứu đa quốc gia ngẫu nhiên nhãn mở được tiến hành để đánh giá dược động học của tiêm tĩnh mạch esomeprazol 1 lần/ngày x 4 ngày ở bệnh nhi từ 0~ 18 tuổi. Gồm có tổng cộng 57 bệnh nhân (8 trẻ 1-5 tuổi) để đánh giá về tính an toàn. Tính an toàn cũng giống với tính an toàn đã biết của esomeprazol, không có dấu hiệu gì mới.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác của Esphalux (Esomeprazole) với sản phẩm khác

  • Các nghiên cứu tương tác này chỉ được thực hiện ở người lớn.
  • Tác dụng của esomeprazol trên dược động học của các thuốc khác
  • Các thuốc có sự hấp thu phụ thuộc pH
  • Ức chế acid dạ dày khi điều trị bằng esomeprazol và các thuốc ức chế bơm proton khác có thể làm giảm hay tăng sự hâp thu của những thuốc phụ thuộc pH. Cũng như các thuốc khác làm giảm độ acid dạ dày, sự hâp thu của các thuốc như ketoconazol, itraconazol và erlotinib có thể giảm, và sự hấp thu của digoxin tăng lên khi điều trị bằng esomeprazol. Dùng đồng thời với esomeprazol (20 mg/ngày) ở những người khỏe mạnh, sinh khả dụng của digoxin tăng thêm 10% (tăng đên 30% ở 2/10 người). Hiếm khi có báo cáo về độc tính digoxin. Tuy nhiên, nên thận trọng khi dùng esomeprazol liều cao cho bệnh nhân lớn tuổi, nên theo dõi thuốc điều trị digoxin.
  • Các chất ức chế protease
  • Esomeprazol có báo cáo tương tác với các chất ức chế protease. Tầm quan trọng trên lâm sàng và cơ chế sau các tương tác này không được rõ. Tăng pH dạ dày khi điều trị bằng esomeprazol có thể làm thay đổi sự hấp thu của các chất ức chế protease. Có thể cơ chế tương tác là do ức chế CYP2C19. Với atazanavir và nelfinavir, nồng độ huyết thanh giảm khi dùng đồng thời với esomeprazol, khuyến cáo không nên dùng đồng thời. Dùng đồng thời esomeprazol (40 mg 1 lần/ngày) với atazanavir 300 mg/ritonavir 100 mg cho người tình nguyện khỏe mạnh làm giảm đáng kể nồng độ atazanavir (giảm khoảng 75% AUC, Cmax và Cmin). Tăng liều dùng atazanavir lên 400 mg cũng không bù lại được ảnh hưởng của esomeprazol trên nồng độ atazanavir. Dùng esomeprazol (20 mg 1 lần/ngày) với atazanavir 400 mg/ritonavir 100 mg cho người tình nguyện khỏe mạnh làm giảm khoảng 30% nồng độ của atazanavir khi so với dùng atazanavir 300 mg/ritonavir 100 mg không có esomeprazol 20 mg/ngày. Dùng đồng thời esomeprazol (40 mg 1 lần/ngày) làm giảm 36-39 % AUC, Cmax và Cmin của nelfinavir, và AUC, Cmax và Cmin của chất chuyển hóa có hoạt tính M8 bị giảm 75-92%. Với saquinavir (cùng với ritonavir), tăng nồng độ huyết thanh (80-100%) khi dùng đồng thời với esomeprazol (40 mg 1 lần/ngày). Điều trị bằng esomeprazol 20 mg 1 lần/ngày không ảnh hưởng đến nồng độ của darunavir (cùng với ritonavir) và amprenavir (cùng với ritonavir). Điều trị bằng esomeprazol 20 mg/ngày không có tác dụng trên nồng độ của amprenavir (có hay không có dùng cùng với ritonavir). Điều trị bằng esomeprazol 40 mg/ngày không có ảnh hưởng đến lopinavir (cùng với ritonavir). Khuyến cáo không dùng đồng thời esomeprazol và atazanavir. Chống chỉ định dùng đồng thời esomeprazol và nelfinavir.
  • Thuốc chuyển hóa bằng CYP2C19
  • Esomeprazol ức chế CYP2C19, enzym chuyển hóa chính esomeprazol. Vì thế, khi kết hợp esomeprazol với các thuốc được chuyển hóa qua CYP2C19, như diazepam, citalopram, imipramin, clomipramin, phenytoin v.v…, nồng độ huyết tương của các thuốc này có thể tăng lên và có thể cần giảm liều dùng, uống đồng thời 30 mg esomeprazol làm giảm 45% thanh thải diazepam. Dùng đồng thời 40 mg esomeprazol và phenytoin làm tăng 13% nồng độ huyệt tương thấp nhất của phenytoin ở bệnh nhân động kinh. Khuyến cáo kiêm soát nồng độ huyết tương của phenytoin khi dùng đồng thời hoặc ngưng dùng esomeprazol. Esomeprazol (40 mg ngày 1 lần) làm tăng Cmax và AƯC của voriconazol (chuyển hóa qua CYP2C19) lên 15% và 41% tương ứng.
  • Chưa có nghiên cứu tương tác in vivo khi tiêm tĩnh mạch liều cao (80 mg + 8 mg/giờ). Tác dụng của esomeprazol với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19 có thê rõ rệt hơn với liệu trình này, nên theo dõi bệnh nhân cẩn thận về các tác dụng phụ trong suốt 3 ngày tiêm tĩnh mạch.
  • Warfarin
  • Uống đồng thời 40 mg esomeprazol cho bệnh nhân đang điều trị băng warfarin trong một thử nghiệm lâm sàng cho thấy thời gian đông máu ở trong khoảng cho phép. Tuy nhiên báo cáo sau khi đưa thuốc ra thị trường, uống esomeprazol đồng thời làm tăng đáng kê chỉ sô bình thường hóa quốc tế INR ở vài trường hợp. Khuyến cáo theo dõi khi bắt đầu và kết thúc dùng esomeprazol với warfarin hoặc các dẫn xuất coumarin khác.
  • Cilostazol
  • Esomeprazol là chất ức chế CYP2C19. Esomeprazol dùng ở liều 40 mg cho người khỏe mạnh trong một nghiên cứu chéo, làm tăng Cmax và AUC của cilostazol lên 18% và 26% tưcmg ứng, và một trong các chất chuyển hóa có hoạt tính là 29% và 69% tương ứng.
  • Cisaprid
  • Ở người tình nguyện khỏe mạnh, uống đồng thời 40 mg esomeprazol và cisaprid làm tăng AUC 32% và kéo dài thời gian bán thải 31%, nhung không làm tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương của cisaprid. Đoạn QTc hơi kéo dài khi chỉ dùng cisaprid, không bị kéo dài hơn khi kết hợp với esomeprazol.
  • Amoxicilin hoặc quinidin
  • Esomeprazol không có ảnh hưởng đáng kể trên dược động học của amoxicilin hoặc quinidin.
  • Clopidogrel
  • Trong một nghiên cứu lâm sàng chéo, Clopidogrel (liều khởi đầu 300 mg sau đó là 75 mg/ngày) dùng riêng hay dùng cùng với esomeprazol (80 mg đồng thời với Clopidogrel) trong 5 ngày. Nồng độ của chất chuyển hóa hoạt tính của Clopidogrel bị giảm 46% (Ngày 1) và 42% (Ngày 5) khi dùng Clopidogrel và esomeprazol cùng lúc. Sự ức chế kết tập tiểu cầu (IPA) bị giảm 47% (24 giờ) và 30% (Ngày 5) khi dùng Clopidogrel và esomeprazol đồng thời. Một nghiên cứu khác cho thấy dùng Clopidogrel và esomeprazol ở khác thời điểm không ngăn được tương tác do tác dụng ức chế của esomeprazol trên CYP2C19.
  • Khi dùng cùng với các chất ức chế bơm proton, nồng độ methotrexat tăng lên ở vài bẹnh nhân. Có thể cần cân nhắc dùng liều cao methotrexat, tạm ngưng dùng esomeprazol.

Quên liều thuốc Esphalux (Esomeprazole) và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc Esphalux (Esomeprazole) quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc Esphalux (Esomeprazole) cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Esphalux (Esomeprazole) và cách xử lý

  • Ít có kinh nghiệm về dùng quá liều cố ý.
  • Các triệu chứng được mô tả do uống 280 mg là các triệu chứng đường tiêu hóa và yếu. Dùng các liều đơn 80 mg esomeprazol và tiêm tĩnh mạch 308 mg esomeprazol trong 24 giờ không có vấn đề gì. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
  • Esomeprazol liên kết rộng với protein huyết tương và do đó khó bị thẩm tách. Trường hợp dùng quá liều, nên điều trị triệu chứng và có biện pháp hỗ trợ tổng quát

Cách bảo quản thuốc Esphalux (Esomeprazole)

  • Bảo quản thuốc Esphalux (Esomeprazole) ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Esphalux (Esomeprazole) giá bao nhiêu?

  • Thuốc Esphalux (Esomeprazole)có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Esphalux (Esomeprazole) mua ở đâu?

Thuốc Esphalux (Esomeprazole) hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Esphalux (Esomeprazole) - Thuốc trị viêm loét dạ dày tá tràng có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB