Drosperin 20 Abbott là thuốc gì?
Thông tin cơ bản
Hoạt chất chính: Drospirenone + Ethinyl estradiol
Phân dạng thuốc: Thuốc hocmon-nội tiết
Tên thương mại: Drosperin 20 Abbott
Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 28 viên
NSX/Xuất xứ: Chile
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
Công dụng – chỉ định của thuốc Drosperin 20 Abbott
Thuốc Drosperin 20 Abbott có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)
Chống chỉ định của thuốc Drosperin 20 Abbott
Không sử dụng Drosperin 20 Abbott ở trường hợp nào?
Bệnh lý gan, thận, tuyến thượng thận; vàng da ứ mật ở phụ nữ có thai hoặc vàng da ở phụ nữ có tiền sử dùng thuốc tránh thai uống; u gan (lành hoặc ác tính); vàng da tắc mật tiến triển; bất thường trong nước tiểu như có máu mà không rõ nguyên nhân.
Bệnh lý tim mạch, ngất, bệnh lý động mạch vành, những vấn đề tuần hoàn máu, rối loạn đông máu, huyết khối (cục máu đông), tai biến mạch máu não.
Được chẩn đoán hoặc nghi ngờ ung thư vú, ung thư niêm mạc tử cung, hoặc ung thư phụ thuộc estrogen.
Chẩn đoán hoặc nghi ngờ có thai.
Mẫn cảm với drospirenone, ethinyl estradiol hoặc các hormon khác.
Đái tháo đường có tổn thương mạch máu.
Tiền sử đau nửa đầu (Migraine) có các triệu chứng thần kình tập trung.
Nghi ngờ có thai hoặc đã được chẩn đoán có thai.
Cách dùng - liều dùng của thuốc Drosperin 20 Abbott
Cách dùng:
Liều dùng:
Để đạt được hiệu quả tránh thai tối ưu, thuốc phải được uống trong khoảng thời gian không quá 24 giờ.
Uống 1 viên mỗi ngày, cùng một thời điểm mỗi ngày, 28 viên liên tục theo thứ tự được ghi trên mặt sau hộp nhựa chưa vỉ thuốc và không bỏ bất cứ viên nào. Khoảng cách giữa 2 viên không được hơn 24 giờ.
Trong các trường hợp uống thuốc gây ra nôn hoặc khó chịu dạ dày, uống thuốc trong các bữa ăn.
Viên màu đỏ đầu tiên phải uống vào ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt (ngày đầu tiên thấy kinh). Thứ tự này rất quan trọng, luôn luôn uống viên màu đỏ (có hoạt tính) đầu tiên và kết thúc bằng viên màu trắng (không có hoạt tính).
Khi bạn sử dụng hết 1 vỉ thuốc, bắt đầu ngay bằng 1 vỉ mới. Luôn giữ sẵn 1 vỉ mới để đảm bảo bạn không quên viên đầu tiên của chu kỳ kế tiếp.
Kinh nguyệt có thể xảy ra trong vòng 3 ngày sau khi ngưng thuốc có hoạt tính (màu đỏ) cuối cùng. Nếu xảy ra máu nhẹ giữa các chu kỳ (nhỏ giọt) hoặc ra máu bất thường trong quá trình dùng thuốc hãy tiếp tục uống thuốc theo hướng dẫn. Dấu hiệu này thường không quan trọng nhưng nếu máu dai dẳng kéo dài cần đến gặp bác sĩ ngay.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Drosperin 20 Abbott
Xuất hiện đau nửa đầu (Migraine) hoặc nặng lên, với cường độ tăng dần.
Những dấu hiệu đầu tiên của tắc mạch do huyết khối.
Dấu hiệu tăng huyết áp
Vàng da tiến triển, viêm da và ngứa. Đau thượng vị hoặc vùng gan tăng lên.
Tăng cơn động kinh.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Thời kỳ mang thai
Thời kỳ cho con bú
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ của thuốc Drosperin 20 Abbott
Nhồi máu não hoặc đột quỵ (sốt, đột nhiên mất tri thức);
Bệnh về túi mật;
Nhồi máu cơ tim (đau ngực dữ dội, khó thở không rõ nguyên nhân);
Tắc mạch phổi (lo âu, bồn chồn, đau nhiều ở vùng bụng dưới, đau ngực, run rẩy, co giật, ho, cảm giác nóng, môi và miệng bỏng rát, đau đầu, tê các ngón tay, đau lưng, khung xương chậu hoặc dạ dày, tai có tiếng chuông);
Huyết khối gây tắc mạch (đột nhiên đau bụng, đau liên tục, rất đau, ho ra máu, đột nhiên thở nông không có nguyên nhân, thay đổi về nhịp thở, thị giác, mệt mỏi, tê bì cánh tay và cẳng chân không có nguyên nhân) chủ yếu gặp ở những phụ nữ có bệnh từ trước đặc biệt là người có hút thuốc lá;
Viêm tắc tĩnh mạch do huyết khối (da xanh tái, thay đổi màu sắc da, nhạy cảm, sưng cẳng chân và bàn chân).
Các triệu chứng không cần sự can thiệp của y tế bao gồm:
Thường gặp, ADR >1/100
Sinh sản: Thay đổi chu kỳ kinh nguyệt hoặc ra máu bất thường như mất kinh (toàn toàn không có kinh nguyệt trong vài tháng), ra máu bất thường (ra máu âm đạo giữa các chu kỳ kinh), ra máu ít (chỉ ra 1 ít máu vào chu kỳ kinh), nhỏ giọt (ra máu ít giữa các chu kỳ kinh bình thường), cổ tử cung thay đổi tiết dịch; vô sinh sau ngưng thuốc.
Toàn thân: Chuột rút ở bụng hoặc bụng căng phồng; trứng cá nhẹ sau 3 tháng điều trị; sưng, đau, tăng cảm giác đau khi chạm vào vú; giác mạc thay đổi; vàng da tắc mật; thuỷ tinh thể không dung nạp thuốc, giữ muối và nước (mắt cá và bàn chân sưng).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Đau đầu hoặc đau nửa đầu (đau nhiều hoặc tăng lên thường xuyên); tăng huyết áp (làm bệnh trầm trọng hơn), rụng hoặc tăng lông cơ thể hoặc mặt; da có chấm nâu khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời; tăng hoặc giảm cân.
Sinh sản: Viêm âm đạo hoặc viêm âm đạo do nấm candida tái đi tái lại (âm đạo tiết ra dịch trắng, dầy, âm đạo ngứa, rát), thay đổi về tình dục (tăng hoặc giảm nhu cầu tình dục);
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR <1/1000
Sinh sản: U vú, chủ yếu ở bệnh nhân có bệnh từ trước.
Chuyển hoá: Gan tăng sản tế bào nhỏ ở trung tm, viêm gan hoặc ung thư biểu mô tế bào gan (đau dạ dày, đau bên cạnh hoặc vùng bụng; vàng da, vàng mắt).
Tương tác với thuốc khác
Đối kháng Aldosterone, ức chế men chuyển đổi angiotensin (ACE), đối kháng thụ thể angiotensin II, chống viêm không steroid (NSAIDs), lợi tiểu kali hoặc heparin: dùng chung những thuốc này có thể làm tăng nồng độ kali trong huyết thanh vì tác dụng kháng corticoid và chất khoáng của Drospirenone.
Nếu sử dụng thuốc trong thời gian dài, bạn nên kiểm tra nồng độ kali huyết thanh trong chu kỳ đầu điều trị.
Paracetamol: Thuốc này có thể kết hợp với Paracetamol gây ra giảm nồng độ Paracetamol trong huyết thanh và làm tăng nồng độ của một số estrogen tổng hợp.
Ascorbic axit: Dùng đồng thời có thể làm tăng nồng độ của một số estrogen tổng hợp.
Atorvastatin: Dùng chung với Ethinyl estradiol làm tăng AUC của Ethinyl estradiol lên 20%.
Ampicillin, Griseofulvin, Tetracycline: Hiếm trường hợp được báo cáo hiệu quả của thuốc tránh thai giảm ở phụ nữ dùng Ampicillin, Griseofulvin, Tetracycline. Mặc dù bằng chứng về sự tương tác rất hạn chế, khi dùng thuốc tránh thai với bất kỳ một loại kháng sinh nào.
Clofibrate, Morphine, Salicylic axit và Temazepam: Dùng chung với thuốc tránh thai có thể làm tăng độ thanh thải của các thuốc này.
Cyclosporin, Prednisolone hoặc Theophylline: Dùng chung với thuốc tránh thai chưa Ethinyl estradiol có thể ức chế chuyển hoá những thuốc này, dó vậy làm tăng nồng độ của chúng trong huyết thanh.
Carbamazepine, Phenobarbital, Phenylbutazone, Phenytoin, Rifampin hoặc Hypericum perforatum (tên thường gọi là cây nọc sởi): Dùng chung những thuốc này với thuốc tránh thai uống có thể làm tăng chuyển hoá của Ethinyl estradiol và một vài Progestogen, làm giảm hiệu quả tránh thai và làm tăng kinh nguyệt bất thường.
Thuốc lá: Không khuyến cáo dùng thuốc tránh thai uống ở phụ nữ có hút thuốc lá vì tăng nguy cơ biến chứng tim mạch bao gồm tai biến mạch máu não, đau thắt ngực, viêm tắc mạch do huyết khối, tắng nghẽn mạch phổi. Nguy cơ này càng cao ở phụ nữ trên 35 tuổi có thói quen hút thuốc lá.
Xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều
Quá liều
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:
Thuốc Drosperin 20 Abbott có tốt không?
Hạn sử dụng
Bảo quản
Bảo quản Drosperin 20 Abbott ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Drosperin 20 Abbott giá bao nhiêu?
- Drosperin 20 Abbott có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Drosperin 20 Abbott mua ở đâu?
Drosperin 20 Abbott hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân
Tài liệu tham khảo: drugbank.vn/thuoc/Drosperin-20&VN-15082-12