Derikad - Thuốc giải độc do ngộ độc sắt nhôm hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-03-30 16:21:04

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-33405-19
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Deferoxamin 500mg
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên - Việt Nam
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 5ml; Hộp 5 lọ + 5 ống nước cất pha tiêm 5ml; Hộp 5 lọ; Hộp 10 lọ
Dạng bào chế:
Thuốc tiêm đông khô

Video

Derikad là thuốc gì?

  • Derikad là thuốc tiêm được chỉ định để điều trị ngộ độc sắt có thể gây tử vong hoặc điều trị tích lũy nhôm ở người suy thận. Thuốc Derikad được nghiên cứu và phát triển bởi Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên - Việt Nam.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Deferoxamin
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc giải độc do ngộ độc sắt, nhôm
  • Tên thương mại: Derikad
  • Phân dạng bào chế: Thuốc tiêm đông khô
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 5ml; Hộp 5 lọ + 5 ống nước cất pha tiêm 5ml; Hộp 5 lọ; Hộp 10 lọ
  • Xuất xứ: Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên - Việt Nam

Thành phần – hàm lượng

  • Hoạt chất chính: Deferoxamin - 500mg
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Deferoxamin được dùng như một chất bố trợ trong điều trị ngộ độc sắt cấp, thuốc có hiệu quả cao khi được dùng sớm. Deferoxamin tác động theo cơ chế tạo phức với sắt bằng cách liên kết các ion sắt (III) vào ba nhóm hydroxamic của phân tử.
  • Phức hợp tạo thành là ferrioxamin, hình thành ở nhiều mô, nhưng chủ yếu là trong huyết tương. Phức hợp này bền, tan trong nước và dễ dàng bài xuất qua thận. Trên lý thuyết, 1 gam deferoxamin mesylat có khả năng gắn được khoảng 85 mg sắt (dưới dạng ion sắt III), nhưng trên thực tế có lẽ không đạt được như vậy Tuy nhiên, tốc độ tạo phức có vẻ phụ thuộc vào pH và nhanh nhất ở pH acid. Deferoxamin có ái lực cao và đặc hiệu với sắt, tác dụng chủ yếu đối với sắt dự trữ liên kết không chặt.

Đặc tính dược động học

  • Desferrioxamine được hấp thu nhanh chóng sau khi tiêm bắp cả liều (bolus) hoặc truyền dưới da chậm, nhưng chỉ được hấp thu ít ở đường tiêu hóa khi niêm mạc còn nguyên vẹn. Sinh khả dụng tuyệt đối < 2% sau khi uống 1 g desferrioxamine.

  • Trong khi thẩm phân màng bụng, desferrioxamine được hấp thu nếu được dùng trong dịch thẩm phân.

Công dụng – chỉ định của thuốc Derikad

Thuốc Derikad có tác dụng gì? dùng cho bệnh gì?

  • Ngộ độc sắt cấp khi liều sắt có thể gây tử vong (180 – 300 mg/ kg hoặc hơn tính theo sắt nguyên tố), hoặc khi nồng độ sắt trong huyết thanh trên 450 – 500 microgam/dl hoặc khi có dấu hiệu ngộ độc sắt nặng trên lâm sàng (hôn mê, sốc, hoặc co giật). Phải phối hợp với các biện pháp thường dùng trong ngộ độc sắt.
  • Thừa sắt mạn tính thứ phát do truyền máu thường xuyên trong điều trị bệnh thalassemia, thiếu máu bấm sinh và thiếu máu khác. Không được dùng deferoxamin cho trẻ em dưới 3 tuổi khi có sắt dư ít, chỉ dùng khi làm test với deferoxamin thấy sắt bài xuất 1 mg hoặc hơn trong nước tiểu 24 giờ, hoặc nồng độ feritin trong huyết thanh đạt tới 1000 nanogam/ml, hoặc chờ cho trẻ tới 3 tuổi (điều trị sớm có thể làm chậm phát triển).
  • Chấn đoán và điều trị nhiễm sắc tố sắt tiên phát. Điều trị tình trạng tích lũy nhôm ở người suy thận (nồng độ nhôm huyết thanh trên 60 microgam/lít).

Chống chỉ định của thuốc Derikad

  • Chống chỉ định sử dụng thuốc Derikad ở những trường hợp sau:
  • Quá mẫn với hoạt chất Deferoxamin hay các thành phần tá dược có trong thuốc
  • Nhiễm khuẩn đang tiến triển. Suy thận nặng hoặc vô niệu.

Cách dùng - Liều dùng thuốc Derikad

Cách dùng: 

  • Deferoxamin mesylat có thể tiêm bắp, truyền tĩnh mạch chậm, hoặc truyền dưới da qua 1 máy tiêm truyền định lượng mang đi được. Tiêm bắp được dùng để điều trị nhiễm độc sắt cấp và cho tất cả các bệnh nhân không bị sốc. Nếu bệnh nhân bị suy tim, hoặc sốc, truyền tĩnh mạch phải chậm. Truyền tĩnh mạch phải chuyển sang tiêm bắp ngay khi có thể. Không khuyến cáo truyền dưới da khi bị nhiễm độc sắt cấp. Trong điều trị nhiễm độc sắt mạn, deferoxamin có thể tiêm truyền chậm dưới da hoặc tiêm bắp; tiêm truyền dưới da được cho là phương pháp có hiệu quả hơn (thí dụ bệnh thalassemia).
  • Cách pha: Bột vô khuấn deferoxamin mesylat được hoàn nguyên bằng cách cho thêm 5 hoặc 2 ml nước vô khuấn để tiêm vào 1 lọ chứa 500 mg thuốc để cho 1 dung dịch chứa 100 mg hoặc 250 mg/ml, tương ứng. Dung dịch đã hoàn nguyên không pha loãng có thể tiêm bắp hoặc tiêm dưới da. Để tiêm truyền tĩnh mạch, dung dịch hoàn nguyên phải được pha vào dung dịch natri clorid 0,9% , dung dịch dextrose 5% hoặc dung dịch Ringer lactat và cho truyền với tốc độ không được quá 15 mg/kg/giờ đối với 1 000 mg đầu tiên. Về sau, tốc độ truyền tĩnh mạch không được vượt quá 125 mg/giờ.
  • Đối với truyền dưới da, tốc độ truyền phải tùy theo từng trường hợp nhưng thường từ 20 – 40 mg/kg trong 8 – 24 giờ: Thuận tiện nhất là cho truyền vào ban đêm khi phải truyền dưới da 8 – 12 giờ.

Liều dùng của thuốc Derikad

  • Ngộ độc sắt cấp:
  • Người lớn: Tiêm bắp 1 g lúc đầu, sau dùng tiếp 2 liều 0,5 g, cách nhau 4 giờ, tùy đáp ứng lâm sàng, có thể cho dùng thêm liều 0,5 g, cứ 4 – 12 giờ một lần, lên tới 6 g/ngày Hoặc tiêm tĩnh mạch: 15 mg/kg/giờ.
  • Trẻ em: Tiêm bắp 50 mg/kg/lần, 6 giờ một lần, tối đa 6 g/ngày Truyền tĩnh mạch 15 mg/kg/giờ, tối đa 6 g/ngày.
  • Thừa sắt mạn tính do truyền máu nhiều lần: Người lớn và trẻ em: Tiêm bắp 0,5 – 1 g/ngày; ngoài ra, cho truyền tĩnh mạch chậm 2 g deferoxamin cho mỗi đơn vị máu được truyền nhưng phải cho riêng rẽ. Tổng liều mỗi ngày không được quá 1 g khi không truyền máu hoặc 6 g khi truyền máu (ngay cả khi truyền 3 hoặc hơn 3 đơn vị máu hoặc khối lượng hồng cầu). Nếu tiêm truyền dưới da bằng dụng cụ truyền có theo dõi, và mang theo người được, liều thường dùng cho người lớn và trẻ em là 1 – 2 g (20 – 40 mg/kg). Thời gian truyền phải tùy theo từng người bệnh. Ớ một số người bệnh, lượng sắt bài xuất sau 8 – 12 giờ truyền bằng lượng sắt bài xuất sau 24 giờ truyền.
  • Điều trị các bệnh do tích lũy sắt khác (bao gồm cả nhiễm sắc tố sắt nguyên phát): Liều lượng và số lần cho thuốc phụ thuộc vào mức độ nặng của bệnh và tốc độ đao thải sắt trong nước tiểu của từng người bệnh, liều deferoxamin 1 – 4 g/ngày cho tiêm truyền dưới da. Chẩn đoán nhiễm sắc tố sắt nguyên phát: 0,5 – 1 g hoặc 10 mg/kg cân nặng tiêm bắp và định lượng sắt bài xuất trong nước tiểu 24 giờ. Bệnh nhân bị nhiễm sắc tố sắt nguyên phát bài xuất sắt trên 10 mg sắt trong nước tiểu 24 giờ.
  • Điều trị nhiễm độc thần kinh (như bệnh não) do nhôm và loạn dưỡng xương (bệnh nhuyễn xương) ở người suy thận mạn chạy thận nhân tạo: Deferoxamin dùng lâu dài có thể làm chậm suy giảm chức năng (thí dụ mất khả năng thực hiện những nhiệm vụ cơ bản đời sống) ở người bị sa sút trí tuệ nhưng không được khuyến cáo vì gây nhiều tác dụng phụ: Truyền trong 1 giờ, tuần 1 lần, vào đường truyền tĩnh mạch của mạch ngoài cơ thể một liều khoảng từ 10 – 20 mg/kg (0,8 g đến 1,2 g). Một phần nhỏ deferoxamin sẽ được loại bỏ trực tiếp vào dịch thấm tách. Phần còn lại sẽ tạo phức với nhôm trong thời gian giữa 2 lần thấm phân, và nhôm đã tạo phức với deferoxamin sẽ bị loại trong 2 buổi thấm phân sau. Thời gian điều trị trong nhiều tháng, và tiếp tục khi còn tác dụng. Hiệu quả được theo dõi bằng test deferoxamin cứ 4 – 6 tháng 1 lần.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Derikad

  • Tiêm tĩnh mạch nhanh deferoxamin có thể gây hiện tượng da đỏ bừng, mày đay, hạ huyết áp và sốc ở một vài người bệnh. Do vậy, nên dùng deferoxamin tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da chậm.

  • Thuốc làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, đặc biệt với Yersinia enterolitica và Y. pseudotuberculosis. Có thể gây nhiễm khuấn huyết. Khi có sốt, viêm ruột, viêm ruột đại tràng cấp, đau bụng lan toả hoặc viêm họng, phải ngừng điều trị, làm các xét nghiệm vi khuấn cần thiết và cho điều trị kháng sinh phù hợp. Sau khi khỏi, lại tiếp tục cho điều trị deferoxamin.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Nghiên cứu trên động vật, deferoxamin đã cho thấy làm chậm cốt hoá và dị dạng xương ở hai loài động vật với liều cao gấp 4,5 lần liều tối đa khuyến cáo ở người. Do đó, thuốc không được dùng cho người mang thai (đặc biệt trong thời kỳ đầu thai kỳ) hoặc ở phụ nữ có thể mang thai trừ khi lợi nhiều hơn nguy cơ cho thai.
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Chưa biết thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Nên thận trọng khi dùng deferoxamin cho bà mẹ đang cho con bú.

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Derikad gây tác dụng phụ gì?

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Da: Đau, sưng, ban đỏ, ngứa, nổi mấn. Đôi khi kèm theo sốt, rét run và mệt.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ có kèm sốc hoặc không, phù mạch. Tuần hoàn: Hạ huyết áp.
    • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn động kinh, làm nặng thêm loạn thần kinh ở người bệnh bị bệnh não do nhôm.
    • Da: Ngứa, ngoại ban, nổi mày đay.
    • Gan: Tăng transaminase.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy
    • Mắt: Nhìn mờ, quáng gà, mù màu, điểm tối, bệnh võng mạc, viêm
    • dây thần kinh thị giác, giác mạc và thủy tinh thể bị ảnh hưởng.
    • Tai: Ù tai, giảm thính lực.
    • Có một số trường hợp bị thiếu máu không hồi phục, giảm tiểu cầu, rối loạn cảm giác ngoại vi, dị cảm, giảm chức năng gan, thận, khó thở, chứng xanh tím cũng như một vài trường hợp thâm nhiễm phổi.

Tương tác của Derikad

  • Vitamin C có thể gây rối loạn tim cho người bệnh đang điều trị bằng deferoxamin.

  • Dùng đồng thời với proclorperazin có thể gây mất ý thức tạm thời.

  • Điều trị đồng thời deferoxamin và prochlorperazine – một dẫn xuất của phenothiazine, có thể dẫn đến suy giảm ý thức tạm thời.

  • Ở bệnh nhân bị bệnh thừa sắt mạn tính nặng đang điều trị phối hợp deferoxamin và vitamin C liều cao (hơn 500 mg/ngày), đã gặp suy giảm chức năng tim; trường hợp này có thể phục hồi được khi ngừng dùng vitamin C.

  • Kết quả hình ảnh Galli-67 có thể bị sai lệch do sự đào thải nhanh ra nước tiểu phức hợp deferoxamin gắn với galli-67. Nên ngừng dùng deferoxamin 48 giờ trước khi chụp nhấp nháy.

Quên liều

  • Không sử dụng 2 liều thuốc Derikad cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều

  • Triệu chứng: Nhịp tim nhanh, hạ huyết áp và những triệu chứng về tiêu hóa.

  • Điều trị: Không có thuốc điều trị đặc hiệu. Những dấu hiệu và triệu chứng quá liều có thể hết khi giảm liều. Deferoxamin có thể thải loại được bằng thấm tách máu.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc Derikad ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Derikad giá bao nhiêu?

  • Thuốc Derikad có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Derikad mua ở đâu?

Thuốc Derikad hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Derikad - Thuốc giải độc do ngộ độc sắt nhôm hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB