Cotrimoxazole 800/160 - Thuốc trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-04-02 17:30:02

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-23966-15
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Sulfamethoxazole 800mg, Trimethoprim 160mg
Hạn sử dụng:
60 tháng
Công ty đăng ký:
Stellapharm J.v Co., Ltd
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Cotrimoxazole 800/160 là thuốc gì?

  • Cotrimoxazole 800/160 dùng được cho nhiều đối tượng bao gồm người lớn và trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên. Thuốc Cotrimoxazole 800/160 được đội ngũ y bác sĩ khuyên dùng để điều trị cho bệnh nhân bị nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu, tiêu hóa hay viêm tai giữa cấp.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Sulfamethoxazole, Trimethoprim.
  • Phân dạng thuốc: Thuốc trị nhiễm khuẩn
  • Tên thương mại: Cotrimoxazole 800/160
  • Phân dạng bào chế: Viên nén
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 vỉ x 10 viên
  • NSX/Xuất xứ: Stellapharm J.v Co., Ltd - Việt Nam

Thành phần – hàm lượng/ nồng độ

  • Thành phần chính:
    • Sulfamethoxazole 800mg
    • Trimethoprim 160mg
  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Cotrimoxazole 800/160

Thuốc Cotrimoxazole 800/160 có tác dụng gì? Dùng với bệnh nào?

  • Thuốc Cotrimoxazole 800/160 dùng để:
    • Ðiều trị viêm tai giữa cấp.
    • Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt.
    • Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp.
    • Điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa. 
    • Điều trị bệnh brucella.
    • Điều trị bệnh tả.
    • Điều trị bệnh dịch hạch.
    • Điều trị viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (Pneumocystis carinii).
    • Điều trị bệnh toxoplasma.

Chống chỉ định của thuốc Cotrimoxazole 800/160

Không sử dụng thuốc Cotrimoxazole 800/160 ở những trường hợp nào?

  • Bệnh nhân quá mẫn với sulfamethoxazole hay trimethoprim hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị tổn thương gan nặng.
  • Bệnh nhân suy thận nặng khi chức năng thận không thể kiểm soát được hoặc khi độ thanh thải dưới 15 ml/phút.
  • Bệnh nhân thiếu máu hồng cầu to do thiếu hụt folat.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.

Cách dùng - Liều dùng thuốc Cotrimoxazole 800/160

  • Cách dùng:
    • Thuốc Cotrimoxazole 800/160 được dùng bằng đường uống
    • Uống cùng với thức ăn hoặc thức uống để giảm thiểu khả năng rối loạn tiêu hóa.
  • Liều dùng:
    • Liều được tính theo trimethoprim (trong 1 viên Cotrimoxazole).
    • Viêm tai giữa cấp: 
      • Trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên: Liều thông thường của cotrimoxazole là 8 mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazole)/kg/ngày chia làm 2 liều nhỏ cách nhau 12 giờ. Thời gian điều trị thông thường 10 ngày.
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt: 
      • Người lớn: 160 mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazole) cách 12 giờ 1 lần trong 10 - 14 ngày đối với nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc trong 3 - 6 tháng đối với viêm tuyến tiền liệt. 
    • Dự phòng nhiễm khuẩn mạn hoặc tái phát đường tiết niệu: 
      • Người lớn: liều 40 - 80 ng trimethoprim (trong viên cotrimoxazole)/ngày hoặc 3 lần/tuần trong 3 - 6 tháng. 
      • Trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên: liều thông thường 8 mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazole)/kg/ngày chia làm 2 liều nhỏ cách nhau 12 giờ/lần.
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
      • Người lớn: liều thông thường 160 mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazole)/ lần cách nhau 12 giờ, trong 14 ngày.
    • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa:
      • Lỵ trực khuẩn (S. flexneri hoặc S.sonnei):
      • Người lớn: liều thông thường 160 mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazole)/ lần cách nhau 12 giờ.
      • Trẻ em: 8 mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazole)/kg/ngày, chia làm 2 liều nhỏ cách nhau 12 giờ trong 5 ngày.
    • Bệnh brucella: 
      • Trẻ em: Liều uống trimethoprim (trong viên cotrimoxazole) là 10 mg/kg/ngày (tối đa 480 mg/ngày) chia làm 2 liều nhỏ trong 4 - 6 tuần.
    • Bệnh tả: 
      • Người lớn: Liều 160 mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazole) ngày uống 2 lần, uống trong 3 ngày. 
      • Trẻ em: Liều trimethoprim 4 - 5 mg/kg (trong viên cotrimoxazole) ngày uống 2 lần, uống trong 3 ngày, phối hợp với truyền dịch và điện giải.
    • Bệnh dịch hạch: 
      • Dự phòng cho người tiếp xúc với người bị bệnh dịch hạch phổi: 
      • Người lớn: Liều uống trimethoprim 320 - 640 mg/ngày (trong viên cotrimoxazole) chia đều làm 2 liều nhỏ uống cách nhau 12 giờ, uống trong 7 ngày. 
      • Trẻ em ít nhất từ 2 tháng tuổi trở lên: Liều uống trimethoprim 8 mg (trong viên cotrimoxazole)/kg/ngày chia đều làm 2 liều nhỏ, uống trong 7 ngày.
    • Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (Pneumocystis carinii) (PCP):
      • Người lớn và trẻ em trên 2 tháng tuổi: liều uống thông thường của trimethoprim (trong viên cotrimoxazole) là 15 - 20 mg/kg/ngày chia làm 3 hoặc 4 liều nhỏ bằng nhau. Thời gian điều trị thông thường là 14 - 21 ngày.
    • Dự phòng tiên phát hoặc thứ phát: 
      • Ở người lớn và thiếu niên nhiễm HIV: liều uống trimethoprim (trong viên cotritmoxazole) là 160 mg x 1 lần/ngày. 
      • Một cách khác cũng được khuyến cáo: liều uống trimethoprim (trong viên cotrimoxazole) là 80 mg x 1 lần/ngày.
      • Dự phòng tiên phát hoặc thứ phát ở trẻ em, bao gồm cả trẻ nhiễm HIV: Phác đồ uống gián đoạn liều trimethoprim (trong viên cotrimoxazole) là 150 mg/m2 chia làm 2 liều nhỏ, uống trong 3 ngày liền mỗi tuần.
    • Bệnh toxoplasma: 
      • Dự phòng tiên phát ở người lớn và thiếu niên: liều trimethoprim uống (trong viên cotrimoxazole) là 160 mg x 1 lần/ngày hoặc 80 mg x 1 lần/ngày. 
      • Dự phòng tiên phát ở trẻ em nhiễm HIV: liều trimethoprim (trong viên cotrimoxazole) là 150 mg/m2/ngày chia làm 2 liều nhỏ.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Cotrimoxazole 800/160

  • Viêm họng do S. Pyogenes: Không nên dùng cotrimoxazole.
  • Cotrimoxazole nên dùng thận trọng với bệnh nhân suy thận, bệnh nhân có khả năng thiếu hụt folat (như người già, người nghiện rượu, người đang dùng thuốc chống co giật, người suy dinh dưỡng, người mắc hội chứng kém hấp thu), bệnh nhân bị dị ứng nặng hoặc hen phế quản, hoặc với bệnh nhân thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G-6-PD).
  • Bệnh nhân đang uống cotrimoxazole nên chú ý duy trì việc uống nước đầy đủ để tránh kết tinh nước tiểu và hình thành sỏi niệu.
  • Nên tiến hành thường xuyên các xét nghiệm công thức máu, phân tích nước tiểu, chức năng thận cho bệnh nhân đang điều trị lâu dài với cotrimoxazole.
  • Người cao tuổi có thể nhạy cảm cao với các tác dụng không mong muốn của thuốc.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ có thai: Chống chỉ định
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cotrimoxazole phân bố vào sữa mẹ. Do sulfonamid có thể gây vàng da nhân ở trẻ dưới 2 tháng tuổi, nên quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng cotrimoxazole hoặc dùng thuốc khác thay thế, cân nhắc tầm quan trọng của cotrimoxazole đối với người mẹ.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Cotrimoxazole 800/160

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, biếng ăn và tiêu chảy.
    • Quá mẫn: Sốt, các phản ứng về da bao gồm ban, ngứa, nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vảy và hồng ban. Khả năng tử vong, các phản ứng trên da bao gồm độc tính hoại tử biểu bì, hội chứng Stevens-Johnson.
    • Khác: Viêm da, lupus ban đỏ toàn thân, đặc biệt làm nặng thêm các bệnh sẵn có.
    • Thận: Viêm thận kẽ và hoại tử ống thận, đau thắt lưng, tiểu ra máu, tiểu ít và khó tiểu.
    • Rối loạn máu: Mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm prothrombin và tăng bạch cầu ưa eosin.
    • Rối loạn enzym gan và vàng da ứ mật.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
    • Chưa có báo cáo.
  • Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000:
    • Rối loạn máu: Chứng xanh tím do methemoglobin, thiếu máu tan huyết cấp tính.
  • Thông báo với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác với thuốc khác

  • Warfarin: cotrimoxazole có thể kéo dài thời gian đông máu của bệnh nhân đang dùng warfarin do thuốc ức chế sự thanh thải chất chuyển hóa của warfarin.
  • Phenytoin: cotrimoxazole ức chế sự chuyển hóa của phenytoin.
  • Methotrexat: do sulfonamid có thể chiếm chỗ methotrexat trong gắn kết với protein huyết tương do đó làm tăng nồng độ methotrexat tự do.
  • Cyclosporin: dấu hiệu độc thận nhưng có thể hồi phục ở bệnh nhân cấy ghép thận đang dùng cotrimoxazole cùng với cyclosporin.
  • Digoxin: tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh có thể xảy ra ở bệnh nhân đang dùng cotrimoxazole; tương tác này thường xảy ra hơn ở người cao tuổi.
  • Indomethacin: tăng nồng độ sulfamethoxazole trong huyết tương có thể xảy ra khi bệnh nhân đang dùng indomethacin.
  • Pyrimethamin: thiếu máu hồng cầu to đã được báo cáo ở bệnh nhân đang dùng cotrimoxazole và pyrimethamin quá 25 mg/tuần (để phòng bệnh sốt rét).
  • Thuốc chống trầm cảm: cotrimoxazole có thế làm giảm hiệu quả của thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
  • Amantadin: Mê sảng nhiễm độc đã được báo cáo khi dùng kết hợp cotrimoxazole với amantadin.
  • Để đảm bảo, hãy thông báo với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp

Xử trí khi quên liều, quá liều

  • Quên liều:
    • Nếu quên dùng một liều thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
    • Nếu quên quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng 1 lúc.
  • Quá liều:
    • Trong trường hợp ngộ độc cấp cotrimoxazole, nên làm rỗng dạ dày ngay bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày. Tiến hành điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Bệnh nhân nên được theo dõi công thức máu và các xét nghiệm lâm sàng thích hợp khác (như nồng độ các chất điện giải trong huyết thanh). Thẩm phân máu chỉ có thể loại trừ được một lượng thuốc vừa phải; thẩm phân màng bụng không làm tăng hiệu quả thải trừ cotrimoxazole.

Khi nào cần tham vấn bác sĩ

Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:

  • Người có bệnh suy gan hoặc thận
  • Người cao tuổi
  • Người đang bị đau họng
  • Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ
  • Xảy ra các triệu chứng lạ khi dùng thuốc

Thuốc Cotrimoxazole 800/160 có tốt không?

  • Dành cho nhiều đối tượng: dùng được cho cả người lớn và trẻ em trên 2 tuổi
  • Dễ dàng mang đi, dễ dàng sử dụng
  • Hiệu quả đã được kiểm chứng

Đặc tính dược lực học

  • Cotrimoxazole là một hỗn hợp gồm sulfamethoxazole (5 phần) và trimethoprim (1 phần). Sulfamethoxazole là một sulfonamid, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp acid folic của vi khuẩn. Trimethoprim là một dẫn chất của pyrimidin, ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn. Phối hợp trimethoprim và sulfamethoxazole như vậy ức chế hai giai đoạn liên tiếp của sự chuyển hóa acid folic, do đó ức chế có hiệu quả việc tổng hợp purin, thymidin và DNA cuối cùng của vi khuẩn. Sự ức chế nối tiếp này có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế hiệp đồng này cũng chống lại sự phát triển vi khuẩn kháng thuốc và làm cho thuốc có tác dụng ngay cả khi vi khuẩn kháng lại từng thành phần của thuốc.
  • Các vi sinh vật sau đây thường nhạy cảm với thuốc: E. coli, Klebsiella spp., Enterobacter spp., Morganella morganii, Proteus mirabills, Proteus indol dương tính, bao gồm cả P. vulgaris, H. influenzae (bao gồm cả các chủng kháng ampicilin), S. pneumoniae, Shigella flexneri và Shigella sonnei, Pneumocystis carinii.
  • Cotrimoxazole có một vài tác dụng đối với Plasmodium falciparum và Toxoplasma gondii.
  • Các vi sinh vật thường kháng thuốc là: Enterococcus, Pseudomonas, Campylobacter, vi khuẩn kỵ khí (Anaerobes), não mô cầu (Meningococcus), lậu cầu (Gonococcus), Mycoplasma.
  • Kháng thuốc cotrimoxazole phát triển chậm in vitro so với từng thành phần đơn độc của thuốc. Tính kháng này tăng ở cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Sự đề kháng đáng kể ở Enterobacter.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: 
    • Cotrimoxazole hấp thu tốt và nhanh qua đường tiêu hóa. Sau khi uống liều đơn cotrimoxazole gồm 160 mg trimethoprim và 800 mg sulfamethoxazole, nồng độ đỉnh đạt được sau 1 - 4 giờ trong huyết thanh của trimethoprim là 1 - 2 mcg/ml và sulfamethoxazole không gắn kết là 40 - 60 mcg/ml. 
  • Phân bố:
    • Cotrimoxazole phân bố rộng rãi trong mô và dịch cơ thế bao gồm nước bọt, thủy dịch, dịch tai giữa, dịch tuyến tiền liệt, dịch âm đạo, mật và dịch não tủy; trimethoprim cũng được phân bố trong dịch tiết phổi. Thể tích phân bố của trimethoprim cao hơn sulfamethoxazole. Trimethoprim gắn kết với protein huyết tương khoảng 44% và sulfamethoxazole gắn kết khoảng 70%. Cotrimoxazole dễ dàng qua nhau thai và phân bố vào sữa mẹ.
  • Chuyển hóa:
    • Cotrimoxazole được chuyển hóa qua gan. Thời gian bán thải của trimethoprim khoảng 8 - 11 giờ và sulfamethoxazole 10 - 13 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường. 
  • Thải trừ:
    • Khoảng 50 - 60% trimethoprim và 45 - 70% sulfamethoxazole liều dùng uống được bài tiết qua nước tiểu trong vòng 24 giờ. Khoảng 80% trimethoprim và 20% sulfamethoxazole được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không đổi. Chỉ một lượng nhỏ trimethoprim được thải trừ qua phân do bài tiết ở mật.

Hạn sử dụng

  • 60 tháng kể từ ngày sản xuất

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Cotrimoxazole 800/160 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Cotrimoxazole 800/160có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Cotrimoxazole 800/160 mua ở đâu?

Thuốc Cotrimoxazole 800/160 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Cotrimoxazole 800/160 - Thuốc trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB