Cledomox 625 Medopharm -Thuốc điều trị nhiễm trùng hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-11-25 14:28:52

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21116-18
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Amoxicilin + Acid clavulanic - 500mg + 125mg
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Medopharm Pvt. Ltd.

Video

Cledomox 625 Medopharm là thuốc gì?

  • Cledomox 625 Medopharm giúp loại bỏ các vấn đề như nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra một cách hiệu quả và có sự an toàn cao. Thuốc Cledomox 625 Medopharm đã được cấp phép sử dụng ở rất nhiều quốc gia trong đó có Việt Nam

Thông tin cơ bản của thuốc Cledomox 625 Medopharm

  • Hoạt chất chính: Amoxicilin + Acid clavulanic 

  • Phân loại hoạt chất: Kháng khuẩn, chống viêm

  • Tên thương mại: Cledomox 625 Medopharm

  • Phân dạng bào chế: Viên uống

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 vỉ x 6 viên, hộp 2 vỉ x 7 viên

  • Xuất xứ: India

Thành phần – hàm lượng của thuốc Cledomox 625 Medopharm

  • Amoxicilin + Acid clavulanic - 500mg + 125mg

  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Amoxicillin là kháng sinh nhóm aminopenicillin, có phổ kháng khuẩn rộng.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu:amoxicillin bền vững trong môi trường acid dịch vị. Hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, nhanh và hoàn toàn hơn qua đường tiêu hoá so với ampicillin.

  • Phân bố: amoxicillin phân bố nhanh vào hầu hết các dịch trong cơ thể, trừ mô não và dịch não tuỷ, nhưng khi màng não bị viêm thì amoxicillin lại khuếch tán vào dễ dàng. Sau khi uống liều 250mg amoxicillin 1-2 giờ nồng độ amoxicillin trong máu đạt khoảng 4-5mcg/ml, khi uống 500mg thì nồng độ amoxicillin đạt từ 8-10mcg/ml.

  • Thải trừ: khoảng 60% liều uống amoxicillin thải nguyên dạng ra nước tiểu trong vòng 6-8 giờ. Thời gian bán thải của amoxicillin khoảng 1 giờ, kéo dài ở trẻ sơ sinh và người cao tuổi. Ở người suy thận, thời gian bán thải của amoxicillin khoảng 7-20 giờ.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Cledomox 625 Medopharm

Thuốc Cledomox 625 Medopharm với thành phần chính là Amoxicilin + Acid clavulanic được chỉ định dùng để điều trị:

  • Co-amoxiclav được chỉ định để điều trị ngắn hạn các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra bởi các sinh vật nhạy cảm với Amoxicillin-Clavulanate.

Chống chỉ định của thuốc Cledomox 625 Medopharm 

Chống chỉ định sử dụng thuốc Cledomox 625 Medopharm ở những trường hợp sau:

  • Bệnh nhân dị ứng với amoxicilin, acid clavulanic, các kháng sinh khác thuộc nhóm penicilin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc (xin xem mục Thành phần công thức thuốc).

  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm tức thời nghiêm trọng (như sốc phản vệ) với thuốc khác thuộc nhóm beta-lactam (như cephalosporin, carbapenem hoặc monobactam).

  • Bệnh nhân có tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan do amoxicilin và acid clavulanic. 

Cách dùng thuốc Cledomox 625 Medopharm

  • Thuốc Cledomox 625 Medopharm được bào chế ở dạng Viên uống nên được dùng bằng đường uống

  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Cledomox 625 Medopharm

  • Liều dùng: tính theo hàm lượng amoxicilin có trong thuốc.

  • Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: 

  • Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: 1 viên (500mg amoxicilin) cách 12 giờ/lần. 

  • Nhiễm khuẩn nặng: 1 viên(500 mg amoxicilin)  cách 8 giờ/lần. 

  • Trẻ em 6 tuổi và cân nặng < 25kg nên điều trị dạng hỗn dịch hoặc dạng thuốc gói.

  • Nên uống thuốc vào đầu bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày– ruột. 

  • Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại. 

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Cledomox 625 Medopharm

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng Lanam SC 400 mg/ 57 mg phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng của bệnh nhân với penicilin, cephalosporin hoặc các thuốc beta-lactam khác.

  • Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong (như sốc phản vệ và các phản ứng phụ trên da nghiêm trọng) đã được ghi nhận ở những bệnh nhân điều trị với các thuốc nhóm penicilin. Những phản ứng này thường xảy ra ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicilin và các dị nguyên khác. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra, phải ngưng dùng liệu pháp phối hợp amoxicilin/ acid clavulanic và lựa chọn liệu pháp điều trị khác thích hợp hơn.

  • Trong quá trình điều trị với Lanam SC 400 mg/ 57mg, nếu đã xác định được vi khuẩn gây bệnh nhạy cảm với amoxicilin nên chuyển sang dùng amoxicilin đơn trị liệu.

  • Thuốc này không thích hợp để điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn đã đề kháng với các kháng sinh nhóm beta-lactam theo cơ chế không qua trung gian các enzym beta-lactamase bị ức chế bởi acid clavulanic. Không dùng thuốc này để điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi S.pneumonia đề kháng với penicilin.

  • Co giật có thể xảy ra ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc dùng thuốc với liều cao.

  • Tránh dùng phối hợp amoxicilin/ acid clavulanic cho những bệnh nhân nghi ngờ có tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn do các bệnh nhân này có nguy cơ bị phát ban dạng sởi khi sử dụng amoxicilin.

  • Dùng alopurinol khi đang điều trị với amoxicilin có thể làm tăng nguy cơ dị ứng da.

  • Dùng thuốc kéo dài đôi khi gây nên sự phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc

  • Sự xuất hiện của sốt ban đỏ toàn thân kèm theo mụn mủ ở giai đoạn đầu điều trị có thể là biểu hiện của hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP). Nếu xuất hiện các biểu hiện này nên cho bệnh nhân ngừng thuốc và chống chỉ định với bất kỳ chế phẩm nào có chứa amoxicilin.

  • Thận trọng khi dùng phối hợp amoxicilin/ acid clavulanic cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan.

  • Các tác dụng phụ của thuốc ở gan chủ yếu xảy ra ở bệnh nhân nam, người cao tuổi và bệnh nhân phải điều trị kéo dài, hiếm khi xảy ra ở trẻ em. Thông thường, các dấu hiệu và triệu chứng thường xảy ra trong suốt quá trình hay sau khi điều trị một thời gian ngắn, nhưng trong một vài trường hợp có thể không rõ ràng cho đến vài tuần sau khi ngừng điều trị. Các triệu chứng này thường có thể tự hồi phục. Tuy nhiên vẫn có trường hợp trở nên trầm trọng, thậm chí tử vong, nhưng rất hiếm, chủ yếu ở những bệnh nhân bị bệnh hiểm nghèo hoặc dùng phối hợp với thuốc có nguy cơ gây ảnh hưởng đến gan.

Sử dụng Cledomox 625 Medopharm ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Xem xét giữa lợi ích và nguy cơ bằng việc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Cledomox 625 Medopharm

  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Tham khảo ý kiến của bác sĩ để đảm bảo an toàn khi có nhu cầu sử dụng Cledomox 625 Medopharm

Sử dụng Cledomox 625 Medopharm với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này.

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Cledomox 625 Medopharm gây tác dụng phụ gì?

  • Phù thần kinh mạch, sốc phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, sốt, viêm mạch quá mẫn, nổi ban ở da, ngứa, mày đay, phù mạch, ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens-Johnson hiếm gặp), hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da tróc vảy có bọng nước, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính. 

  • Khó chịu ở bụng, chán ăn, đầy hơi, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy/phân lỏng, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy và viêm đại tràng liên quan Clostridium difficile (viêm đại tràng màng giả liên quan kháng sinh), viêm dạ dày, viêm miệng, viêm lưỡi, nhiễm nấm Candida ở da và niêm mạc, viêm tiểu-đại tràng. 

  • Giảm bạch cầu có hồi phục (bao gồm giảm bạch cầu trung tính), giảm tiểu cầu,ban xuất huyết giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt có hồi phục, thiếu máu (bao gồm thiếu máu tan máu), tăng tiểu cầu nhẹ, tăng bạch cầu ưa eosin, ngưng kết tiểu cầu bất thường, thời gian chảy máu và thời gian prothrombin kéo dài

Tương tác của Cledomox 625 Medopharm với sản phẩm khác

  • Thuốc chống đông máu dạng uống:

  • Thuốc chống đông máu dùng đường uống và các kháng sinh nhóm penicilin đã được sử dụng rộng rãi trong thực tế mà không ghi nhận được bất kỳ tương tác nào. Tuy nhiên, trong các y văn có đề cập đến việc tăng chỉ số bình thường hóa quốc tế (INR) ở những bệnh nhân dùng acenocoumarol hoặc warfarin đồng thời với amoxicilin. Nếu cần thiết phải dùng đồng thời, nên theo dõi cẩn thận thời gian prothrombin hoặc INR khi bắt đầu hoặc ngưng dùng Lanam SC 200 mg/ 28,5 mg. Có thể điều chỉnh liều thuốc chống đông máu nếu cần.

  • Methotrexat:

  • Các kháng sinh nhóm penicilin làm giảm bài tiết methotrexat, do đó, làm tăng độc tính của methotrexat.

  • Probenecid:

  • Tránh dùng đồng thời với probenecid. Probenecid làm giảm bài tiết amoxicilin ở ống thận vì vậy làm tăng và kéo dài nồng độ amoxicilin trong máu nhưng không ảnh hưởng đến acid clavulanic.

  • Mycophenolat mofetil:

  • Ở những bệnh nhân đang dùng mycophenolat mofetil, đã có báo cáo về sự giảm 50% chất chuyển hóa có hoạt tính acid mycophenolic (MPA) còn lại sau khi bắt đầu điều trị với phối hợp amoxicilin/ acid clavulanic. Sự thay đổi nồng độ này có thể không thể hiện chính xác những thay đổi về mức phơi nhiễm MPA tổng thể. Do đó, không cần thiết điều chỉnh liều mycophenolat mofetil khi chưa có bằng chứng lâm sàng về rối loạn chức năng ghép. Tuy nhiên, nên theo dõi lâm sàng chặt chẽ trong suốt quá trình dùng thuốc và thêm một thời gian ngắn sau khi ngừng điều trị với kháng sinh.

  • Thuốc tránh thai đường uống:

  • Giống như các kháng sinh có phổ tác dụng rộng, thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai dạng uống.

  • Nifedipin:

  • Làm tăng hấp thu amoxicilin.

  • Các chất kìm khuẩn:

  • Có thể có sự đối kháng giữa các chất diệt khuẩn amoxicilin và các chất kìm khuẩn như acid fusidic, cloramphenicol, tetracyclin.

  • Alopurinol:

  • Bệnh nhân tăng acid uric máu khi dùng alopurinol cùng với amoxicilin sẽ làm tăng khả năng phát ban của amoxicilin. 

  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều thuốc Cledomox 625 Medopharm và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều thuốc Cledomox 625 Medopharm quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều thuốc Cledomox 625 Medopharm cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Cledomox 625 Medopharm và cách xử lý

  • Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc Cledomox 625 Medopharm

  • Trong trường hợp nghỉ quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Cledomox 625 Medopharm

  • Bảo quản thuốc Cledomox 625 Medopharm ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Cledomox 625 Medopharm giá bao nhiêu?

  • Thuốc Cledomox 625 Medopharm có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Cledomox 625 Medopharm mua ở đâu?

Thuốc Cledomox 625 Medopharm hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).

  • Đặt hàng và mua trên website: https://ungthutap.com

  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Câu hỏi thường gặp

  • Cledomox 625 Medopharm -Thuốc điều trị nhiễm trùng hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB