Cefoxitin Panpharma 1g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn

131,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-11-19 22:51:31

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21110-18
Hoạt chất/Hàm lượng:
Cefoxitin 1g
Công ty đăng ký:
Laboratorios Normon S.A

Video

Cefoxitin Panpharma 1g là thuốc gì?

  • Cefoxitin Panpharma 1g thuộc nhóm thuốc kháng viêm, điều trị nhiễm khuẩn, được các chuyên gia nghiên cứu dựa trên thành phần là Cefoxitin, có tác dụng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm. Cefoxitin Panpharma 1g được sản xuất tại Pháp, do Panpharma sản xuất.

Thông tin cơ bản của thuốc Cefoxitin Panpharma 1g

  • Hoạt chất chính: Cefoxitin.

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc nhiễm khuẩn.

  • Tên thương mại: Cefoxitin Panpharma 1g.

  • Phân dạng bào chế: Bột pha tiêm.

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 25 lọ.

  • Xuất xứ: Laboratorios Normon S.A.

Thành phần – hàm lượng của thuốc Cefoxitin Panpharma 1g

  • Cefoxitin 1g.

  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Cefoxitin là một kháng sinh thuộc thế hệ thứ 2 của nhóm cephalosporin. Hoạt chất này thường được chỉ định điều trị hoặc ngăn ngừa nhiễm trùng trong các trường hợp trước, trong hoặc sau phẫu thuật.

Đặc tính dược động học

  • Cefoxitin là một cephalosporin thế hệ 2, có cấu trúc khác so với các cephalosporin khác do có thêm nhóm 7-β-methoxy gắn vào nhân acid 7-β-aminocephalosporanic có hoạt phổ rộng. Tác dụng diệt khuẩn của nó là do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefoxitin bền vững với đa số các beta - lactamase của các vi khuẩn Gram âm và Gram dương.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Cefoxitin Panpharma 1g

Thuốc Cefoxitin Panpharma 1g với thành phần chính là Cefoxitin được chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Nhiễm khuẩn ổ bụng, bao gồm viêm phúc mạc và áp-xe ổ bụng.

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm nhiễm khuẩn phổi và áp – xe phổi.

  • Nhiễm khuẩn phụ khoa, gồm viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào chậu và viêm vùng chậu.

  • Nhiễm trùng huyết.

  • Nhiễm trùng xương khớp.

  • Nhiễm trùng da và cấu trúc da.

  • Dự phòng trong phẫu thuật: Thuốc được chỉ định trong các phẫu thuật trên đường tiêu hóa, cắt tử cung qua ngã âm đạo, cắt tử cung qua ngã bụng, mổ lấy thai.

Chống chỉ định của thuốc Cefoxitin Panpharma 1g

Chống chỉ định sử dụng thuốc Cefoxitin Panpharma 1g ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất Cefoxitin hay các thành phần tá dược có trong thuốc.

  • Quá mẫn với các kháng sinh khác thuộc nhóm beta-lactam.

Cách dùng thuốc Cefoxitin Panpharma 1g

  • Thuốc Cefoxitin Panpharma 1g được bào chế ở dạng bột pha tiêm nên được dùng bằng đường tiêm.

  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Cefoxitin Panpharma 1g

Người lớn:

  • Liều thông thường: 1-2g/lần, mỗi lần cách nhau 6-8 tiếng.

  • Bệnh nhân nhiễm trùng nặng: Liều dùng có thể tăng lên tới 12g/ngày

Liều dùng được khuyến cáo theo loại nhiễm khuẩn như sau:

  • Các loại nhiễm khuẩn chưa có biến chứng như viêm phổi, nhiễm trùng da: 1g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, mỗi 6-8 giờ, 3-4g/ngày.

  • Nhiễm trùng tiết niệu chưa có biến chứng: 1g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, mỗi 6-8 giờ, 3-4g/ngày; hoặc 1g tiêm bắp, 2 lần/ngày.

  • Nhiễm trùng vừa đến nặng: 1g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, mỗi 4 giờ; hoặc 2g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, mỗi 6-8 giờ, 6-8g/ngày.

  • Nhiễm trùng cần sử dụng liều cao như hoại tử khí: 2g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch mỗi 4 giờ; hoặc 3g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch mỗi 6 giờ, 12g/ngày.

  • Lậu chưa có biến chứng: Liều duy nhất tiêm bắp 2g/ngày, kết hợp với uống 1g probenecid cùng lúc hoặc trước đó 1 giờ.

Trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên:

  • Liều khuyến cáo: 20-40mg/kg/lần, mỗi lần cách nhau 6-8 giờ.

  • Trường hợp nhiễm trùng nặng, liều dùng có thể tăng lên đến 200 mg/kg/ngày và không vượt quá 12g/ngày.

Bệnh nhân suy thận:

  • Liều khởi đầu: Sử dụng 1-2g.

  • Liều duy trì: Độ thanh thải cratinin từ 30-50ml/phút: Sử dụng 1-2g, mỗi 8-12 giờ. Độ thanh thải cratinin từ 10-29ml/phút: Sử dụng 1-2g, mỗi 12-24 giờ. Độ thanh thải cratinin từ 5-9ml/phút: Sử dụng 0.5-1g, mỗi 12-24 giờ. Độ thanh thải cratinin < 5ml/phút: Sử dụng 0.5-1g, mỗi 24-48 giờ. Nếu bệnh nhân có thẩm phân máu, thêm 1 liều tương tự như liều khởi đầu sau mỗi lần thẩm phân.

Dự phòng trong phẫu thuật:

  • Người lớn: Sử dụng liều 2g tiêm bắp trước khi phẫu thuật 1 gườ hoặc tiêm/truyền tĩnh mạch 30-60 phút trước khi tiến hành phẫu thuật, sau đó lặp lại liều 2g cứ mỗi 6 giờ trong vòng không quá 24 giờ.

  • Trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên: Dùng liều 30-40mg/kg tiêm bắp trước khi phẫu thuật 1 giờ hoặc tiêm/truyền tĩnh mạch 30-60 phút trước khi tiến hành phẫu thuật, sau đó lặp lại liều 30-40mg/kg cứ mỗi 6 giờ trong vòng không quá 24 giờ.

Trường hợp mổ lấy thai: Sử dụng 2g tiêm tĩnh mạch ngay sau khi kẹp cuống rốn. Trong trường hợp cần thiết, có thể áp dụng phác đồ 3 liều tiêm, trong đó 2 liều tiếp theo được tiêm tương tự ứng từ 4 giờ là và 8 giờ sau khi tiêm liều khởi đầu.

Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Cefoxitin Panpharma 1g

  • Cần thông báo cho bác sĩ về tiền sử dị ứng nếu có đối với Cefoxitin, các cephalosporin, các penicilin hoặc các thuốc khác trước khi tiến hành điều trị.

  • Tiêu chảy có liên quan Clostridium difficile đã được báo cáo khi dùng Cefoxitin. Thông báo ngay cho bác sĩ khi xuất hiện tiêu chảy trong quá trình dùng thuốc.

  • Bệnh nhân suy thận cần được giảm liều dùng do nguy cơ nồng độ thuốc trong máu tăng cao và kéo dài khi chức năng thận suy giảm.

  • Thông báo cho bác sĩ nếu có tiền sử mắc bệnh về đường tiêu hóa, nhất là viêm ruột.

  • Chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả khi dùng thuốc ở bệnh nhi dưới 3 tháng tuổi, do đó Cefoxitin không được dùng cho đối tượng này.

  • Thận trọng khi dùng đồng thời các kháng sinh nhóm cephalosporin với các aminoglycosid do làm tăng nguy cơ gây độc trên thận.

  • Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.

  • Sản phẩm có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.

  • Chú ý hạn sử dụng của thuốc, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

  • Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có

Sử dụng Cefoxitin Panpharma 1g ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể về việc sử dụng thuốc Cefoxitin Panpharma 1g trên đối tượng này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có mong muốn sử dụng.

  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng thuốc, đảm bảo về mặt lợi ích nhiều hơn là nguy cơ.

Sử dụng Cefoxitin Panpharma 1g với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này.

  • Với thể trạng của mỗi người có thể sẽ xảy ra một số hiện tượng khác nhau ảnh hưởng.

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Cefoxitin Panpharma 1g gây tác dụng phụ gì?

  • Phản ứng tại chỗ: Đau khi truyền tĩnh mạch, hóa cứng tĩnh mạch, ban đỏ hoặc xuất tiết. Đau, hóa cứng và tăng nhạy cảm với đau có thể xảy ra tại vị trí tiêm bắp.

  • Phản ứng dị ứng: Ban da như viêm da tróc vảy, mề đay, ngứa, sốt hoặc nghiêm trọng có thể gây phản ứng phản vệ dẫn đến tử vong.

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, và tiêu chảy.

  • Tim mạch: Hạ huyết áp.

  • Máu: Tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu và hoạt động tủy xương bị ức chế. Một số trường hợp như bệnh nhân mắc chứng azotaemia, có thể gặp kết quả dương tính giả trong thử nghiệm Coombs trực tiếp.

  • Chức năng gan: Tăng thoáng qua nồng độ trong máu của các men gan (AST, ALT, LDH và alkalin phosphatase), vàng da.

  • Chức năng thận: tăng creatin huyết tương và/hoặc urê máu, suy thận.

  • Một số tác dụng phụ khác đó là: Mề đay hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, các phản ứng giống bệnh huyết thanh, đau bụng, viêm đại tràng, rối loạn chức năng thận, độc thận, kết quả dương tính giả đối với các xét nghiệm xác định glucose trong nước tiểu, rối loạn chức năng gan bao gồm ứ mật, bilirubin tăng cao, thiếu máu bất sản, xuất huyết, thời gian prothrombin kéo dài, thiếu máu toàn diện, mất bạch cầu hạt, bội nhiễm, viêm âm đạo bao gồm viêm âm đạo do nhiễm Candida.

  • Một số tác dụng phụ khác không được liệt kê tại đây.

Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Cefoxitin Panpharma 1g với sản phẩm khác

  • Dùng đồng thời các cephalosporin với các thuốc nhóm aminoglycosid làm tăng độc tính trên thận.

  • Nồng độ Cefoxitin trong máu cao (>100mcg/ml) có thể ảnh hưởng đến các test đo nồng độ creatinin trong huyết thanh và nước tiểu bằng phản ứng Jaffe. Không nên phân tích nồng độ creatinin trong huyết thanh bệnh nhân trong vòng 2 giờ sau khi tiêm Cefoxitin.

  • Các cephalosporin làm ảnh hưởng đến tác dụng chống đông máu của các thuốc chống đông như phenindion, wafarin.

  • Dùng đồng thời Cefoxitin và probenecid uống làm ngăn cản sự bài tiết ở ống thận của Cefoxitin, dẫn đến làm tăng và kéo dài nồng độ của Cefoxitin trong máu.

  • Nồng độ Cefoxitin trong máu cao có thể ảnh hưởng phép đo nồng độ của 17-hydroxy-corticosteroid bằng phản ứng Porter-Sillber.

  • Cefoxitin có thể làm phản ứng tìm glucose trong nước tiểu cho kết quả dương tính giả.

  • Thuốc còn có thể xảy ra một số các loại tương tác khác với nước ép hoa quả.

  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều thuốc Cefoxitin Panpharma 1g và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều thuốc Cefoxitin Panpharma 1g quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều thuốc Cefoxitin Panpharma 1g cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Cefoxitin Panpharma 1g và cách xử lý

  • Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc Cefoxitin Panpharma 1g.

  • Trong trường hợp nghỉ quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Cefoxitin Panpharma 1g

  • Bảo quản thuốc Cefoxitin Panpharma 1g ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Cefoxitin Panpharma 1g giá bao nhiêu?

  • Thuốc Cefoxitin Panpharma 1g có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Cefoxitin Panpharma 1g mua ở đâu?

Thuốc Cefoxitin Panpharma 1g​ hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Cefoxitin Panpharma 1g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB