Cefadroxil 500mg Armephaco - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

4,900 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-04-20 08:31:50

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-30196-18
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Cefadroxil 500mg
Công ty đăng ký:
Chi nhánh công ty cổ phần Armephaco
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 4 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
viên nén phân tán, uống

Video

Cefadroxil 500mg Armephaco là thuốc gì?

  • Cefadroxil 500mg Armephaco là thuốc được đội ngũ y bác sĩ tin tưởng kê đơn dùng để điều trị nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn da, nhiễm khuẩn đường tiết niệu. Thuốc Cefadroxil 500mg Armephaco được sản xuất ngay tại Việt Nam do công ty cổ phần Armephaco.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Cefadroxil
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc điều trị nhiễm khuẩn, nhiễm nấm
  • Tên thương mại: Cefadroxil 500mg Armephaco
  • Phân dạng bào chế: viên nén phân tán
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 4 vỉ x 10 viên
  • Xuất xứ: Chi nhánh công ty cổ phần Armephaco

Thành phần – hàm lượng

  • Hoạt chất chính: Cefadroxil 500mg
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Cefadroxil là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn, ngăn cản sự phát triển và phân chia của vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
  • Cefadroxil là dẫn chất para - hydroxy của cefalexin và là kháng sinh dùng theo đường uống có phổ kháng khuẩn tương tự cefalexin.

Đặc tính dược động học

  • Cefadroxil là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn, ngăn cản sự phát triển và phân chia của vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
  • Cefadroxil là dẫn chất para - hydroxy của cefalexin và là kháng sinh dùng theo đường uống có phổ kháng khuẩn tương tự cefalexin.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Cefadroxil 500mg Armephaco

Thuốc Cefadroxil 500mg Armephaco với thành phần hàm lượng tương ứng được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm:

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm thận - bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản - phổi và viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm xoang, viêm thanh quản, viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú, bệnh nhọt, viêm quầng.
  • Các nhiễm khuẩn khác: Viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.

Chú ý:

  • Cần tiến hành nuôi cấy và thử nghiệm tính nhạy cảm của vi khuẩn trước và trong khi điều trị. Cần khảo sát chức năng thận ở người bệnh suy thận hoặc nghi bị suy thận.

Chống chỉ định của thuốc Cefadroxil 500mg Armephaco

Chống chỉ định sử dụng thuốc Cefadroxil 500mg ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất Cefadroxil hay các thành phần tá dược có trong thuốc
  • Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.

Cách dùng - Liều dùng thuốc Cefadroxil 500mg Armephaco

  • Cách dùng:
    • Thuốc Cefadroxil 500mg được bào chế ở dạng Hộp 4 vỉ x 10 viên nén phân tán nên được dùng bằng đường uống.
    • Có thể giảm bớt tác dụng phụ đường tiêu hóa nếu uống thuốc cùng với thức ăn.
    • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.
  • Liều dùng 
    • Người lớn và trẻ em (> 40 kg): 500 mg - 1 g, 2 lần mỗi ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.
      • Hoặc là 1 g một lần/ngày trong các nhiễm khuẩn da và mô mềm và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
    • Trẻ em (< 40 kg):
      • Trên 6 tuổi: 500 mg, 2 lần mỗi ngày.
      • Trẻ dưới 6 tuổi: nên dùng dạng viên nén Cefadroxil 500mg hoặc dạng bào chế khác.
    • Người cao tuổi: Cefadroxil đào thải qua đường thận, cần kiểm tra chức năng thận và điều chỉnh liều dùng như ở người bệnh suy thận.
    • Người bệnh suy thận: Ðối với người bệnh suy thận, có thể điều trị với liều khởi đầu 500 mg đến 1 g cefadroxil.
    • Chú ý: Thời gian điều trị phải duy trì tối thiểu từ 5 - 10 ngày.
    • Thông tin khác: xem trong tờ hướng dẫn sử dụng.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Cefadroxil 500mg Armephaco

  • Giống như những kháng sinh phổ rộng khác, sử dụng Cephalexin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm (ví dụ, Candida, Enterococcus, Clostridium difficile), trong trường hợp này nên ngừng thuốc. Ðã có thông báo viêm đại tràng màng giả khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng (macrolid, penicillin tổng hợp, các cephalosporin, vì vậy cần phải chú ý tới việc chẩn đoán bệnh này ở người bệnh tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng kháng sinh. 

  • Giống như với những kháng sinh được đào thải chủ yếu qua thận, khi thận suy, phải giảm liều Cephalexin cho thích hợp. 
  • Ở người bệnh dùng Cephalexin có thể có phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm glucose niệu bằng dung dịch "Benedict", dung dịch "Fehling" hay viên "Clinitest", nhưng với các xét nghiệm bằng enzym thì không bị ảnh hưởng. 
  • Có thông báo Cephalexin gây dương tính thử nghiệm Coombs. 
  • Cephalexin có thể ảnh hưởng đến việc định lượng creatinin bằng picrat kiềm, cho kết quả cao giả tạo, tuy nhiên mức tăng dường như không có ý nghĩa trong lâm sàng

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể vể việc sử dụng thuốc Cefadroxil 500mg Armephaco trên đối tượng này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có mong muống sử dụng.
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cefadroxil bài tiết trong sữa mẹ với nồng độ thấp, không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị ỉa chảy, tưa và nổi ban.

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này.
  • Với thể trạng của mỗi người có thể sẽ xảy ra một số hiện tượng khác nhau ảnh hưởng.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Cefadroxil 500mg Armephaco gây tác dụng phụ gì?

  • Thường gặp:
    • Tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng, nôn, tiêu chảy.
  • Ít gặp:
    • Máu: tăng bạch cầu ưa eosin.
    • Da: ban da dạng sần, ngoại ban, nổi mề đay, ngứa.
    • Gan: tăng transaminase có hồi phục.
    • Tiết niệu - sinh dục: đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục.
  • Hiếm gặp:
    • Toàn thân: phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt.
    • Máu: giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính.
    • Tiêu hóa: viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa.
    • Da: ban đỏ da hình, hội chứng Stevens-Johnson, pemphigus thông thường, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyells), phù mạch.
    • Gan: vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan.
    • Thận: nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê và creatinin máu, viêm thận kẽ có hồi phục.
    • Thần kinh trung ương: Co giật (khi dùng liều cao và khi suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng kích động.
    • Bộ phận khác: đau khớp.
  • Ghi chú: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác của Cefadroxil 500mg Armephaco

  • Cholestyramin gắn kết với cefadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thụ của thuốc này.

  • Giảm tác dụng: Probenecid có thể làm giảm bài tiết cephalosporin.

  • Tăng độc tính: Furosemid, aminoglycosid có thể hiệp đồng tăng độc tính với thận

Quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra. Nếu quên một liều thuốc Cefadroxil 500mg Armephaco quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều thuốc Cefadroxil 500mg Armephaco cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lý

  • Các triệu chứng quá liều cấp tính: Phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và ỉa chảy. Có thể xảy ra quá mẫn thần kinh cơ, và co giật, đặc biệt ở người bệnh suy thận.

  • Xử trí quá liều cần cân nhắc đến khả năng dùng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.

  • Thẩm tách thận nhân tạo có thể có tác dụng giúp loại bỏ thuốc khỏi máu nhưng thường không được chỉ định.

  • Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, thông khí hỗ trợ và truyền dịch. Chủ yếu là điều trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa, tẩy dạ dày ruột.

Cách bảo quản thuốc Cefadroxil 500mg Armephaco

  • Bảo quản thuốc Cefadroxil 500mg Armephaco ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Cefadroxil 500mg Armephaco giá bao nhiêu?

  • Thuốc Cefadroxil 500mg Armephaco có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Cefadroxil 500mg Armephaco mua ở đâu?

Thuốc Cefadroxil 500mg Armephaco hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Cefadroxil 500mg Armephaco - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB