Cammic 250mg/5ml là thuốc gì?
Cammic 250mg/5ml là thuốc tác dụng lên hệ tạo máu chứa thành phần chính là Tranexamic acid. Thuốc Cammic 250mg/5ml có tác dụng điều trị xuất huyết, chảy máu bất thường trong và sau phẫu thuật do tăng tiêu fibrin, rối loạn tiết niệu xuất huyết, rong kinh, xất huyết do thuốc.
Thông tin cơ bản
Hoạt chất chính:Tranexamic acid
Phân dạng thuốc:Thuốc tác dụng lên hệ tạo máu
Tên thương mại: Cammic 250mg/5ml
Phân dạng bào chế: Dung dịch thuốc tiêm.
Cách đóng gói sản phẩm:Hộp 10 ống x 5ml.
NSX/Xuất xứ: Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
Công dụng – chỉ định của thuốc Cammic 250mg/5ml
Thuốc Cammic 250mg/5ml có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)
Xuất huyết, chảy máu bất thường trong và sau phẫu thuật.
Chảy máu do tăng tiêu fibrin: bệnh thiếu máu, bệnh bạch cầu,...
Rối loạn tiết niệu xuất huyết, phẫu thuật tuyến tiền liệt hoặc phẫu thuật ảnh hưởng đến đường tiết niệu.
Rong kinh.
Xuất huyết do tác dụng của thuốc chống đông máu.
Chống chỉ định của thuốc Cammic 250mg/5ml
Không sử dụng Cammic 250mg/5ml ở trường hợp nào?
Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Huyết khối tĩnh mạch hoặc động mạch cấp tính.
Tiêu sợi huyết sau rối loạn đông máu, tiêu dùng ngoại trừ ở những người có hoạt hóa chủ yếu của thống tiêu sợi huyết với chảy máu nặng cấp tính.
Suy thận nặng (nguy cơ tích lũy thuốc).
Tiền sử co giật, động kinh.
Cách dùng - liều dùng của thuốc Cammic 250mg/5ml
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Cammic 250mg/5ml
Ở người bệnh cao tuổi, hoặc người có tiền sử/nguy cơ suy giảm chức năng gan thận, cần hiệu chỉnh liều dùng để hạn chế các tác dụng không mong muốn.
Trường hợp người bệnh đái ra máu không nên dùng vì có thể dẫn đến nguy cơ tắc nghẽn niệu quản.
Thuốc qua được nhau thai và có thể ảnh hưởng tới sự phát triển của thai nhi. Vì vậy phụ nữ mang thai chỉ sử dụng sau khi cân nhắc lợi ích và nguy cơ theo sự chỉ định của bác sĩ điều trị.
Do hoạt chất acid tranexamic có thể bài tiết qua sữa mẹ nên cần thận trọng khi dùng trên phụ nữ đang cho con bú.
Khi điều trị dài ngày cần kiểm tra chức năng gan và thị giác thường xuyên.
Khi tiêm tĩnh mạch: Cầm tiêm từ từ để tránh các tác dụng phụ như hạ huyết áp,...
Nếu dùng đường truyền tĩnh mạch có thể pha cùng với natri clorid 0,9%, Glucose hoặc dung dịch điện giải, acid. Lưu ý các dung dịch này chỉ được chuẩn bị và dùng ngay trong ngày.
Trước khi sử dụng sản phẩm cần sát khuẩn vùng da tiêm truyền, các dụng cụ tiêm truyền để đảm bảo vô khuẩn.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ của thuốc Cammic 250mg/5ml
Toàn thân: chóng mặt, hoa mắt.
Tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, tiêu chảy.
Tuần hoàn: hạ huyết áp.
Tương tác với thuốc khác
Không dùng đồng thời với estrogen vì có thể tăng tình trạng huyết khối.
Thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc cầm máu khác.
Tác dụng chống tiêu fibrin của thuốc bị đối kháng bởi các thuốc làm tan huyết khối.
Không dùng đồng thời với thuốc chứa hoạt chất Tretinoin đường uống vì có thể gây huyết khối trong các vi mạch.
Xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều
Quá liều
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:
Thuốc Cammic 250mg/5ml có tốt không?
Đặc tính dược lực học
Tranexamic acid có tác dụng ức chế cạnh tranh hoạt hóa plasminogen, làm sự chuyển đổi plasminogen thành plasmin (yếu tố làm tan máu) bị suy giảm, từ đó ức chế sự hoà tan fibrin, ngăn cản sự xuất huyết.
Ngoài ra, Tranexamic acid có tác dụng chống xuất huyết bằng cách gắn vào các thụ thể liên kết lysin trên plasmin, từ đó ức chế sự kết hợp của fibrin với plasmin (do các thụ thể lysin có ái lực với Lysine đã bị chiếm chỗ).
Tranexamic acid còn có ức chế sự sản xuất các peptit và kinin - đây là các chất do plasmin kích thích sản sinh, làm tăng tính thấm thành mạch, gây dị ứng và viêm. Do đó, hoạt chất tranexamic còn có tác dụng chống dị ứng và chống viêm.
Đặc tính dược động học
Acid tranexamic đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương một cách nhanh chóng sau khi tiêm tĩnh mạch. Liên kết protein huyết tương của acid tranexamic acid khoảng 3%, nó không liên kết với Albumin huyết thanh. Thế tích phân bố ban đầu khoảng 9-12 lít.
Acid tranexamic đi qua nhau thai. Sau khi tiêm tĩnh mạch 10mg/kg cho phụ nữ mang thai, nồng độ acid tranexamic trong huyết thanh dao động 10-53 g/mL trong khi đó nồng độ máu trong dây rốn dao động 4-31 g/mL. Acid tranexamic khuếch tán nhanh và dịch khớp và màng hoạt dịch. Sau khi tiêm tĩnh mạch 10mg/kg cho bệnh nhân phẫu thuật đầu gối nồng độ trong dịch khớp tương tự như trong các mẫu huyết thanh tương ứng.
Hạn sử dụng
Bảo quản
Bảo quản … ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Cammic 250mg/5ml giá bao nhiêu?
- Cammic 250mg/5ml có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Cammic 250mg/5ml mua ở đâu?
Cammic 250mg/5ml hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website: https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân